ĐỀ KT GIỮA KÌ 1. TIẾNG VIỆT LỚP 5(09-10)
Chia sẻ bởi Nguyễn Ngọc Lượng |
Ngày 10/10/2018 |
36
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ KT GIỮA KÌ 1. TIẾNG VIỆT LỚP 5(09-10) thuộc Tập đọc 5
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG TH NGUYỄN TRÃI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Khối 5 Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: …./ĐKT
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I
Năm học: 2010 - 2011
Môn : Tiếng Việt
A. KIỂM TRA ĐỌC:
I. Đọc thành tiếng: (5 điểm)
* GV làm phiếu và cho HS bốc thăm và đọc và trả lời câu hỏi do GV nêu các đoạn bài sau đây:
- Thư gửi các học sinh đoạn 1 trang /TV 5, tập 1.
- Quang cảnh làng mạc ngày mùa đoạn 2 trang /TV 5, tập 1.
- Nghìn năm văn hiến đoạn 1 trang /TV 5, tập 1.
- Những con sếu bằng giấy đoạn 4 trang /TV 5, tập 1.
- Một chuyên gia máy xúc đoạn 1,2 trang /TV 5, tập 1.
- Sự sụp đổ của chế độ a-pac-thai đoạn 3 trang /TV 5, tập 1.
- Những người bạn tốt đoạn 3 trang /TV 5, tập 1.
II. Đọc thầm và làm bài tập: (5 điểm) – 40 phút.
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây:
Câu 1. Nhân vật chính trong đoạn trích là ai ?
A. Ngựa Trắng.
B. Ngựa mẹ.
C. Đại Bàng núi.
D. Dê trắng
Câu 2. Vì sao ngựa mẹ lại thích dạy ngựa con tập hí ?
A. Vì ngựa con thường hí lên khi ngựa mẹ cất tiếng gọi.
B. Vì ngựa mẹ yêu quý ngựa con nhất.
C. Vì tiếng ngựa con hí lên nghe thật đáng yêu.
D. Vì ngựa mẹ không yêu ngựa con.
Câu 3. Ngựa Trắng đã ước ao điều gì ?
A. Đi chơi cùng với bạn bè.
B. Bay như những con chim.
C. Tập luyện cho vó phi dẻo dai và đá hậu thật mạnh mẽ.
D. Ăn mau, chóng lớn.
Câu 4. Đại Bàng đã khuyên ngựa con điều gì để thực hiện được ước mơ ?
A. Phải biết sống tự lập, không nên phụ thuộc mãi vào mẹ của mình.
B. Thường xuyên tập luyện để vó phi dẻo dai và đá hậu thật mạnh mẽ.
C. Sống quanh quẩn bên mẹ để mẹ giúp thực hiện được ước mơ.
D. Khuyên ngựa con nên ăn thật nhiều.
Câu 5. Câu nào sau đây có sử dụng hình ảnh so sánh ?
A. Tiếng ngựa non hí thật đáng yêu.
B. Ngựa ta đã gặp bao nhiêu là cảnh lạ.
C. Trắng nõn nà như một đám mây bồng bềnh trên nền trời xanh thắm.
D. Con hãy hí thật to khi gặp mẹ nhé! .
Câu 6: Tìm tên riêng thích hợp điền vào chỗ trống ?
Người nữ anh hùng trẻ tuổi hi sinh ở nhà tù Côn Đảo là chị ………………..
A. Nguyễn Văn Trỗi C. Nguyễn Thị Minh Khai
B. Võ Thị Sáu D. Trần Phú.
Câu 7 : Dãy từ nào dưới đây gồm các từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc ?
A. Non sông, đất nước, giang sơn B. Nhà cửa, lớp học.
C. Thiên hạ, hoà bình, đất nước D. Non sông, đất nước, mênh mông
Câu 8 : Từ nào dưới đây trái nghĩa với từ " chìm"
A. Lặn B. Nổi
C. Trôi D. Bơi
Câu 9: Tìm từ nhiều nghĩa trong hai câu sau và ghi lại ? ……………………….
Chúng em thường chơi dưới bóng cây bàng.
Lớp em cũng tham gia giải bóng đá thiếu nhi.
Câu 10 : Đặt 1 câu với nghĩa gốc, 1 câu với nghĩa chuyển với một từ đồng âm: tay, miệng, lưỡi (theo mẫu) ?
tay
M: - Tay của bạn Hoa rất sạch sẽ.
- Chiếc máy xúc vươn cánh tay ra xa.
miệng
- ................................................................................................................
.................................................................................................................
B. KIỂM TRA VIẾT:
I. Chính tả: Nghe - viết (5 điểm) – 20 phút.
HOA HỌC TRÒ
Phượng không phải là một đóa, không phải vài cành; phượng đây là cả một loạt, cả một vùng, cả một góc trời đỏ rực. Người ta quên đóa hoa, chỉ nghĩ đến cây, đến hàng, đến những tán hoa
Khối 5 Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: …./ĐKT
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I
Năm học: 2010 - 2011
Môn : Tiếng Việt
A. KIỂM TRA ĐỌC:
I. Đọc thành tiếng: (5 điểm)
* GV làm phiếu và cho HS bốc thăm và đọc và trả lời câu hỏi do GV nêu các đoạn bài sau đây:
- Thư gửi các học sinh đoạn 1 trang /TV 5, tập 1.
- Quang cảnh làng mạc ngày mùa đoạn 2 trang /TV 5, tập 1.
- Nghìn năm văn hiến đoạn 1 trang /TV 5, tập 1.
- Những con sếu bằng giấy đoạn 4 trang /TV 5, tập 1.
- Một chuyên gia máy xúc đoạn 1,2 trang /TV 5, tập 1.
- Sự sụp đổ của chế độ a-pac-thai đoạn 3 trang /TV 5, tập 1.
- Những người bạn tốt đoạn 3 trang /TV 5, tập 1.
II. Đọc thầm và làm bài tập: (5 điểm) – 40 phút.
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây:
Câu 1. Nhân vật chính trong đoạn trích là ai ?
A. Ngựa Trắng.
B. Ngựa mẹ.
C. Đại Bàng núi.
D. Dê trắng
Câu 2. Vì sao ngựa mẹ lại thích dạy ngựa con tập hí ?
A. Vì ngựa con thường hí lên khi ngựa mẹ cất tiếng gọi.
B. Vì ngựa mẹ yêu quý ngựa con nhất.
C. Vì tiếng ngựa con hí lên nghe thật đáng yêu.
D. Vì ngựa mẹ không yêu ngựa con.
Câu 3. Ngựa Trắng đã ước ao điều gì ?
A. Đi chơi cùng với bạn bè.
B. Bay như những con chim.
C. Tập luyện cho vó phi dẻo dai và đá hậu thật mạnh mẽ.
D. Ăn mau, chóng lớn.
Câu 4. Đại Bàng đã khuyên ngựa con điều gì để thực hiện được ước mơ ?
A. Phải biết sống tự lập, không nên phụ thuộc mãi vào mẹ của mình.
B. Thường xuyên tập luyện để vó phi dẻo dai và đá hậu thật mạnh mẽ.
C. Sống quanh quẩn bên mẹ để mẹ giúp thực hiện được ước mơ.
D. Khuyên ngựa con nên ăn thật nhiều.
Câu 5. Câu nào sau đây có sử dụng hình ảnh so sánh ?
A. Tiếng ngựa non hí thật đáng yêu.
B. Ngựa ta đã gặp bao nhiêu là cảnh lạ.
C. Trắng nõn nà như một đám mây bồng bềnh trên nền trời xanh thắm.
D. Con hãy hí thật to khi gặp mẹ nhé! .
Câu 6: Tìm tên riêng thích hợp điền vào chỗ trống ?
Người nữ anh hùng trẻ tuổi hi sinh ở nhà tù Côn Đảo là chị ………………..
A. Nguyễn Văn Trỗi C. Nguyễn Thị Minh Khai
B. Võ Thị Sáu D. Trần Phú.
Câu 7 : Dãy từ nào dưới đây gồm các từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc ?
A. Non sông, đất nước, giang sơn B. Nhà cửa, lớp học.
C. Thiên hạ, hoà bình, đất nước D. Non sông, đất nước, mênh mông
Câu 8 : Từ nào dưới đây trái nghĩa với từ " chìm"
A. Lặn B. Nổi
C. Trôi D. Bơi
Câu 9: Tìm từ nhiều nghĩa trong hai câu sau và ghi lại ? ……………………….
Chúng em thường chơi dưới bóng cây bàng.
Lớp em cũng tham gia giải bóng đá thiếu nhi.
Câu 10 : Đặt 1 câu với nghĩa gốc, 1 câu với nghĩa chuyển với một từ đồng âm: tay, miệng, lưỡi (theo mẫu) ?
tay
M: - Tay của bạn Hoa rất sạch sẽ.
- Chiếc máy xúc vươn cánh tay ra xa.
miệng
- ................................................................................................................
.................................................................................................................
B. KIỂM TRA VIẾT:
I. Chính tả: Nghe - viết (5 điểm) – 20 phút.
HOA HỌC TRÒ
Phượng không phải là một đóa, không phải vài cành; phượng đây là cả một loạt, cả một vùng, cả một góc trời đỏ rực. Người ta quên đóa hoa, chỉ nghĩ đến cây, đến hàng, đến những tán hoa
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Ngọc Lượng
Dung lượng: 75,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)