ĐỀ KT CUỐI NĂM LỚP 4 MÔN TOÁN +TV
Chia sẻ bởi Nguyễn Hồng Phúc |
Ngày 10/10/2018 |
27
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ KT CUỐI NĂM LỚP 4 MÔN TOÁN +TV thuộc Tập đọc 5
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁT LÂM KIỂM TRA CUỐI KÌ II – NĂM HỌC : 2011 – 2012
Họ và tên HS : Môn : Tiếng Việt (Kiểm tra đọc) ( Lớp : 4
Thời gian làm bài : 40 phút (Không kể thời gian phát đề)
Lớp : Ngày kiểm tra :
ĐIỂM TB MÔN
CHỮ KÍ
Điểm bằng số
Điểm bằng chữ
Giám khảo
Giám thị
* Điểm đọc thành tiếng.
* Điểm trả lời câu hỏi.
ĐỀ
PHẦN I/ KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
A- Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi bài tập đọc: (5đ)
B- Đọc thầm và làm bài tập: (5đ)
* Đọc thầm bài : Tiếng cười là liều thuốc bổ.
(Sách Tiếng Việt 4-Tập 2/trang 153)
* Khoanh tròn chữ cái của trước câu có ý đúng nhất hoặc điền thêm vào chỗ trống theo yêu cầu của câu cho phù hợp :
Câu 1 (0,5 điểm): Vì sao nói tiếng cười là liều thuốc bổ
a. Vì nó chứa nhiều Vi-ta-min.
b. Vì nó làm cho ta vui
c. Vì nó giúp ta thư giãn thoải mái, có cảm giác sảng khoái, thỏa mãn.
Câu 2 (0,5 điểm): Người ta tìm cách tạo ra tiếng cười cho bệnh nhân để làm gì ?
a. Để bồi bổ sức khỏe.
b . Để rút ngắn thời gian chữa bệnh và tiết kiệm tiền cho nhà nước.
c. Để tăng chất đạm cho cơ thể.
Câu 3 (1 điểm): Em rút ra được điều gì qua bài này ? Hãy chon ý đúng nhất :
a. Cần phải cười thật nhiều.
b. Nên cười đùa thoải mái trong bệnh viện.
c. Cần biết sống một cách vui vẻ.
câu 4 (1 điểm): Câu : « Tiếng cười là liều thuốc bổ . » thuộc kiểu câu kể gì ?
a. Ai – thế nào ?
b. Ai – làm gì ?
c. Ai – là gì ?
câu 5 (0,5 điểm): Thêm trạng ngữ chỉ thời gian vào chỗ trống cho câu :
..................................................................... người ta đã dùng biện pháp gây cười để điều trị bệnh nhân.
Câu 6 (1,5 điểm): Đặt một câu có từ « sảng khoái »
TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁT LÂM KIỂM TRA CUỐI KÌ II – NĂM HỌC : 2011 – 2012
Họ và tên HS : Môn : Tiếng Việt (Kiểm tra viết) ( Lớp : 4
Thời gian làm bài : 40 phút (Không kể thời gian phát đề)
Lớp : Ngày kiểm tra :
ĐIỂM TB MÔN
CHỮ KÍ
Điểm bằng số
Điểm bằng chữ
Giám khảo
Giám thị
* Điểm viết chính tả.
* Điểm bài tập làm văn.
PHẦN II/ KIỂM TRA VIẾT: (10điểm)
A- Chính tả (nghe-viết): (5 điểm)
Bài viết : Con chuồn chuồn nước
Viết đoạn : (Ôi chao !...còn phân vân.)
B- Tập làm văn: (5 điểm).
Đề bài: Tả một con vật nuôi trong gia đình mà em yêu thích.
Học sinh không làm bài trong phần gạch chéo này.
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN : TIẾNG VIỆT LỚP 4
CUỐI HỌC KÌ 2 ; NĂM HỌC : 2011 - 2012
I/ KIỂM TRA ĐỌC: (10đ)
A.Đọc thành tiếng ( 5 đ
Họ và tên HS : Môn : Tiếng Việt (Kiểm tra đọc) ( Lớp : 4
Thời gian làm bài : 40 phút (Không kể thời gian phát đề)
Lớp : Ngày kiểm tra :
ĐIỂM TB MÔN
CHỮ KÍ
Điểm bằng số
Điểm bằng chữ
Giám khảo
Giám thị
* Điểm đọc thành tiếng.
* Điểm trả lời câu hỏi.
ĐỀ
PHẦN I/ KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
A- Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi bài tập đọc: (5đ)
B- Đọc thầm và làm bài tập: (5đ)
* Đọc thầm bài : Tiếng cười là liều thuốc bổ.
(Sách Tiếng Việt 4-Tập 2/trang 153)
* Khoanh tròn chữ cái của trước câu có ý đúng nhất hoặc điền thêm vào chỗ trống theo yêu cầu của câu cho phù hợp :
Câu 1 (0,5 điểm): Vì sao nói tiếng cười là liều thuốc bổ
a. Vì nó chứa nhiều Vi-ta-min.
b. Vì nó làm cho ta vui
c. Vì nó giúp ta thư giãn thoải mái, có cảm giác sảng khoái, thỏa mãn.
Câu 2 (0,5 điểm): Người ta tìm cách tạo ra tiếng cười cho bệnh nhân để làm gì ?
a. Để bồi bổ sức khỏe.
b . Để rút ngắn thời gian chữa bệnh và tiết kiệm tiền cho nhà nước.
c. Để tăng chất đạm cho cơ thể.
Câu 3 (1 điểm): Em rút ra được điều gì qua bài này ? Hãy chon ý đúng nhất :
a. Cần phải cười thật nhiều.
b. Nên cười đùa thoải mái trong bệnh viện.
c. Cần biết sống một cách vui vẻ.
câu 4 (1 điểm): Câu : « Tiếng cười là liều thuốc bổ . » thuộc kiểu câu kể gì ?
a. Ai – thế nào ?
b. Ai – làm gì ?
c. Ai – là gì ?
câu 5 (0,5 điểm): Thêm trạng ngữ chỉ thời gian vào chỗ trống cho câu :
..................................................................... người ta đã dùng biện pháp gây cười để điều trị bệnh nhân.
Câu 6 (1,5 điểm): Đặt một câu có từ « sảng khoái »
TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁT LÂM KIỂM TRA CUỐI KÌ II – NĂM HỌC : 2011 – 2012
Họ và tên HS : Môn : Tiếng Việt (Kiểm tra viết) ( Lớp : 4
Thời gian làm bài : 40 phút (Không kể thời gian phát đề)
Lớp : Ngày kiểm tra :
ĐIỂM TB MÔN
CHỮ KÍ
Điểm bằng số
Điểm bằng chữ
Giám khảo
Giám thị
* Điểm viết chính tả.
* Điểm bài tập làm văn.
PHẦN II/ KIỂM TRA VIẾT: (10điểm)
A- Chính tả (nghe-viết): (5 điểm)
Bài viết : Con chuồn chuồn nước
Viết đoạn : (Ôi chao !...còn phân vân.)
B- Tập làm văn: (5 điểm).
Đề bài: Tả một con vật nuôi trong gia đình mà em yêu thích.
Học sinh không làm bài trong phần gạch chéo này.
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN : TIẾNG VIỆT LỚP 4
CUỐI HỌC KÌ 2 ; NĂM HỌC : 2011 - 2012
I/ KIỂM TRA ĐỌC: (10đ)
A.Đọc thành tiếng ( 5 đ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Hồng Phúc
Dung lượng: 173,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)