Đề KT cuối HK2 môn Tiếng Việt 1 (1)

Chia sẻ bởi Võ Hồng Sơn | Ngày 08/10/2018 | 34

Chia sẻ tài liệu: Đề KT cuối HK2 môn Tiếng Việt 1 (1) thuộc Tập đọc 1

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GIÁO DỤC BÌNH SƠN
TRƯỜNG TH SỐ 1 BÌNH CHÂU


ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ LẦN 4 - NĂM HỌC: 2005-2006
Môn: Tiếng Việt - Lớp 1



I. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
1- Đọc thành tiếng: Bài: “Vì bây giờ mẹ mới về” (TV1, T2, trang 88)
2- Trả lời câu hỏi:
a) Khi bị đứt tay, cậu bé có khóc không?
b) Lúc nào cậu bé mới khóc? Vì sao?
c) Bài có mấy câu hỏi? Đọc các câu hỏi đó.
II. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
1. Viết chính tả:
GV đọc cho HS viết đoạn trong bài: “Bác đưa thư” (TV1, T2, trang 136)
“Bác đưa thư ... mồ hôi nhễ nhại” (khoảng 18 phút)
2) Bài tập:
a) Nối các ô chữ thành câu và viết lại câu vào chỗ chấm:






. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

b) Điền g hay gh:
nhà ... a đàn ... à
cái ... ế ... i chép.

-------------------------------------------------------------------------------------------------







PHÒNG GIÁO DỤC BÌNH SƠN
TRƯỜNG TH SỐ 1 BÌNH CHÂU
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1
(Kiểm tra định kì lần 4, năm học 2005-2006)
A. Bài kiểm tra đọc: 10 điểm
1- Đọc thành tiếng: 6 điểm
- Đọc đúng, lưu loát, tốc độ đọc khoảng 30 tiếng/phút: 6 điểm.
- Đọc đúng, tương đối lưu loát (không chậm quá yêu cầu quy định): 5 điểm
- Đọc đúng, rõ ràng. Nhìn chung, tốc độ đạt yêu cầu quy định (có thể chậm không quá 30 giây): 4 điểm
- Đọc đúng, rõ ràng (chậm quá 30 giây theo với yêu cầu): 3 điểm
- Đọc chưa rõ ràng, thiếu chính xác, còn dịch (phát âm lẫn lộn, đọc sai tiếng, sai từ, chậm quá 30 giây theo với yêu cầu): 1-2 điểm
2- Trả lời câu hỏi: 4 điểm
a) Trả lời đúng: (Khi mới đứt tay, cậu bé không khóc): 1 điểm
b) Trả lời đúng: (Mẹ về, cậu mới khóc. Vì cậu muốn làm nũng mẹ, muốn được mẹ thương. Mẹ không có nhà, cậu khóc chẳng có ai thương, chẳng ai lo lắng, vỗ về): 3 điểm
c) Trả lời đúng: Bài có 3 câu mẹ hỏi con: Con làm sao thế? Đứt tay khi nào? Sao đến bây giờ con mới khóc? : 1 điểm
*Lưu ý: GV cho HS trả lời 2 trong 3 câu hỏi trên, câu hỏi b bắt buộc em nào cũng phải trả lời.
II. KIỂM TRA VIẾT: 10 điểm
1- Viết chính tả: 8 điểm
- Viết đúng mẫu chữ, đúng chính tả: 6 điểm
(cứ sai một lỗi chính tả (về âm, vần, dấu thanh, viết hoa) trừ 0,25 điểm)
- Viết sạch đẹp, đều nét: 2 điểm
2- Bài tập: 2 điểm
Làm đúng bài tập chính tả âm, vần: 2 điểm
a) - Nối đúng các ô chữ thành câu: (0,5 điểm)





- Viết lại câu: Bống rất chăm làm. (0,5 điểm)
b) Điền đúng mỗi âm được 0,25 điểm
- nhà ga - đàn gà
- cái ghế - ghi chép
---------------------------------------------------------------------------------
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Võ Hồng Sơn
Dung lượng: 6,45KB| Lượt tài: 2
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)