Đề KT cuối các kì
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Huấn |
Ngày 08/10/2018 |
43
Chia sẻ tài liệu: Đề KT cuối các kì thuộc Tập đọc 1
Nội dung tài liệu:
MÔN : TIẾNG VIỆT
ĐỀ 1: (GIỮA KỲ 1)
1- Kiểm tra đọc (Đọc thành tiếng)
a) Đọc âm : (Tất cả các âm)
ô , o , a , c , g , h , r , s , u , ư , p , ng , gh , ch , b , t , p , x , tr , qu , kh , ngh , , ? , / , ~ ,.
b) Đọc tiếng (10 tiếng)
bé , cô , cờ , cỏ , dế , da, dê , đa , mơ , cỏ , ghế , chuối , phố , dây , voi , nụ , nga , kẻ.
2- Kiểm tra viết (giáo viên đọc cho học sinh viết)
a) Viết âm :
ô , g , u , ư , r , h , m , k , t , ch
b) Viết tiếng : da , dò , cô , nhà , bé.
ĐỀ 2: ( CUỐI KỲ 1)
1- Kiểm tra đọc : (đọc thành tiếng)
a) Đọc vần : ong, ông , am , anh.
b) Đọc từ : Buổi tối , lá mía, chú cừu, nấm rơm.
c- Đọc câu : Sau cơn bão, Kiến đen lại xây nhà. Cả đàn kiên nhẫn chở lá khô về tổ mới.
2. Chọn vần thích hợp điền vào chỗ trống :
+ en hay ên :
áo l….. ; n ..... nhà
+ ôn hay ơn:
c….. mưa ; kh…… lớn
3- Kiểm tra viết (giáo viên đọc cho học sinh viết)
a) Viết vần : ua , ai , âu , ưng , am
b) Viết từ : Cà chua , đồ chơi , gửi quà , chú cừu , con ngựa
c) Viết câu :
Da cóc mà bọc bột lọc
Bột lọc mà bọc hòn than
ĐỀ 3: ( GIỮA HỌC KỲ 2 )
1- Kiểm tra đọc (đọc thành tiếng)
a) Đọc vần:
ấp , ơp , ươp , oan , oăn , oat , uât , uê , uy , uân .
b) Đọc từ :
Hạt thóc, con ốc, lợp nhà, lò gạch, tóc xoăn.
c) Đọc câu : Trong đầm gì đẹp bằng sen
Lá xanh, bông trắng lại chen nhị vàng.
2- Điền vần thích hợp vào chỗ chống :
+ ăp hay up : b…… cải ; b…… sen
+ ôp hay ơp : tia ch…… ; t….. ca.
3- Nối ô chữ cho phù hợp :
4- Kiểm tra viết (giáo viên đọc cho học sinh viết)
a) Viết vần : ac , uc , uôc , uân , anh
b) Viết từ : hạt thóc , con ốc, lợp nhà , lò gạch, quả mướp
c) Viết câu:
Dù ai nói ngả nói nghiêng
Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân
ĐỀ 4: ( CUỐI KỲ 2)
1- Kiểm tra đọc (đọc thành tiếng 3-4 mỗi em chọn 1 trong 2 bài sau):
Bài 1: Bàn tay mẹ
Bình yêu nhất là đôi bàn tay mẹ. Hằng ngày, đôi bàn tay của mẹ phải làm biết bao nhiêu là việc.
Đi làm về, mẹ lại đi chợ, nấu cơm, mẹ còn tắm cho em bé, giặt một chậu tã lót đầy.
Bình yêu lắm đôi bàn tay rám nắng, các ngón tay gầy gầy xương xương của mẹ.
Câu hỏi: 1- Tìm tiếng có vần "ương" ?
2- Vì sao Bình yêu đôi bàn tay của mẹ ?
Bài 2: Hồ Gươm
Cầu Thê Húc màu son, cong như con tôm, dẫn vào đền Ngọc Sơn. Mái đền lấp ló bên gốc đa già rễ lá xum xuê. Xa một chút là Tháp Rùa, tường rêu cổ kính, Tháp xây trên gò đất giữa hồ, cỏ mọc xanh um.
Câu hỏi: 1- Tìm tiếng có vần anh ?
2- Tháp rùa được xây ở đâu?
2- Kiểm tra viết (học sinh nhìn bảng viết chữ cỡ nhỏ)
a) Viết bài : Hồ Gươm
Cầu Thê Húc màu son, cong như con tôm , dẫn vào đền Ngọc Sơn. Mái đền lấp ló bên gốc đa già rễ lá xum xuê.
b) Điền vào chỗ chấm : k hay c ?
….ẻ vở ; …..a sỹ
Cây ….ọ ; …..ẽ hở.
ĐỀ 1: (GIỮA KỲ 1)
1- Kiểm tra đọc (Đọc thành tiếng)
a) Đọc âm : (Tất cả các âm)
ô , o , a , c , g , h , r , s , u , ư , p , ng , gh , ch , b , t , p , x , tr , qu , kh , ngh , , ? , / , ~ ,.
b) Đọc tiếng (10 tiếng)
bé , cô , cờ , cỏ , dế , da, dê , đa , mơ , cỏ , ghế , chuối , phố , dây , voi , nụ , nga , kẻ.
2- Kiểm tra viết (giáo viên đọc cho học sinh viết)
a) Viết âm :
ô , g , u , ư , r , h , m , k , t , ch
b) Viết tiếng : da , dò , cô , nhà , bé.
ĐỀ 2: ( CUỐI KỲ 1)
1- Kiểm tra đọc : (đọc thành tiếng)
a) Đọc vần : ong, ông , am , anh.
b) Đọc từ : Buổi tối , lá mía, chú cừu, nấm rơm.
c- Đọc câu : Sau cơn bão, Kiến đen lại xây nhà. Cả đàn kiên nhẫn chở lá khô về tổ mới.
2. Chọn vần thích hợp điền vào chỗ trống :
+ en hay ên :
áo l….. ; n ..... nhà
+ ôn hay ơn:
c….. mưa ; kh…… lớn
3- Kiểm tra viết (giáo viên đọc cho học sinh viết)
a) Viết vần : ua , ai , âu , ưng , am
b) Viết từ : Cà chua , đồ chơi , gửi quà , chú cừu , con ngựa
c) Viết câu :
Da cóc mà bọc bột lọc
Bột lọc mà bọc hòn than
ĐỀ 3: ( GIỮA HỌC KỲ 2 )
1- Kiểm tra đọc (đọc thành tiếng)
a) Đọc vần:
ấp , ơp , ươp , oan , oăn , oat , uât , uê , uy , uân .
b) Đọc từ :
Hạt thóc, con ốc, lợp nhà, lò gạch, tóc xoăn.
c) Đọc câu : Trong đầm gì đẹp bằng sen
Lá xanh, bông trắng lại chen nhị vàng.
2- Điền vần thích hợp vào chỗ chống :
+ ăp hay up : b…… cải ; b…… sen
+ ôp hay ơp : tia ch…… ; t….. ca.
3- Nối ô chữ cho phù hợp :
4- Kiểm tra viết (giáo viên đọc cho học sinh viết)
a) Viết vần : ac , uc , uôc , uân , anh
b) Viết từ : hạt thóc , con ốc, lợp nhà , lò gạch, quả mướp
c) Viết câu:
Dù ai nói ngả nói nghiêng
Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân
ĐỀ 4: ( CUỐI KỲ 2)
1- Kiểm tra đọc (đọc thành tiếng 3-4 mỗi em chọn 1 trong 2 bài sau):
Bài 1: Bàn tay mẹ
Bình yêu nhất là đôi bàn tay mẹ. Hằng ngày, đôi bàn tay của mẹ phải làm biết bao nhiêu là việc.
Đi làm về, mẹ lại đi chợ, nấu cơm, mẹ còn tắm cho em bé, giặt một chậu tã lót đầy.
Bình yêu lắm đôi bàn tay rám nắng, các ngón tay gầy gầy xương xương của mẹ.
Câu hỏi: 1- Tìm tiếng có vần "ương" ?
2- Vì sao Bình yêu đôi bàn tay của mẹ ?
Bài 2: Hồ Gươm
Cầu Thê Húc màu son, cong như con tôm, dẫn vào đền Ngọc Sơn. Mái đền lấp ló bên gốc đa già rễ lá xum xuê. Xa một chút là Tháp Rùa, tường rêu cổ kính, Tháp xây trên gò đất giữa hồ, cỏ mọc xanh um.
Câu hỏi: 1- Tìm tiếng có vần anh ?
2- Tháp rùa được xây ở đâu?
2- Kiểm tra viết (học sinh nhìn bảng viết chữ cỡ nhỏ)
a) Viết bài : Hồ Gươm
Cầu Thê Húc màu son, cong như con tôm , dẫn vào đền Ngọc Sơn. Mái đền lấp ló bên gốc đa già rễ lá xum xuê.
b) Điền vào chỗ chấm : k hay c ?
….ẻ vở ; …..a sỹ
Cây ….ọ ; …..ẽ hở.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Huấn
Dung lượng: 33,50KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)