Đề KT

Chia sẻ bởi Bùi Thị Kim Gianh | Ngày 17/10/2018 | 37

Chia sẻ tài liệu: Đề KT thuộc Ngữ văn 6

Nội dung tài liệu:


KIỂM TRA (Tập trung HKI )
Môn Ngữ văn 6( Phần Tiếng Việt )
Thời gian : 45 phút

ĐIỂM
 LỜI PHÊ CỦA GIÁO VIÊN









I .Trắc nghiệm :
1/ Đơn vị cấu tạo từ của tiếng Việt là gì ?
Tiếng C. Ngữ
Từ D. Câu
2/ Lí do quan trọng nhất của việc vay mượn từ trong tiếng Việt ?
Tiếng Việt chưa có từ biểu thị hoặc biểu thị không chính xác .
Do có một thời gian dài bị nước ngoài đô hộ , áp bức .
Tiếng Việt cần có sự vay mượn để đổi mới và phát triển .
Nhằm làm phong phú vốn từ tiếng Việt .
3/ Khi giải thích “cầu hôn” là : xin được lấy làm vợ là đã giải thích nghĩa từ theo cách nào ?
Dùng từ trái nghĩa với từ cần được giải thích .
Trình bày khái niệm mà từ biểu thị .
Dùng từ đồng nghĩa với từ cần được giải thích .
Miêu tả hành động kết hợp với trình bày khái niệm mà từ biểu thị.
4/ Từ “ăn” trong câu “Cái xe này rất ăn xăng” được hiểu theo nghĩa nào ?
Nghĩa gốc C. Cả nghĩa gốc lẫn nghĩa chuyển
Nghĩa chuyển D. Tất cả các nghĩa trên đều sai .
5/ Danh từ được chia thành các loại lớn nào ?
Danh từ chỉ người và danh từ chỉ vật .
Danh từ chung và danh từ riêng .
Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên và danh từ chỉ đơn vị quy ước .
Danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật .
6/ Trong các cụm danh từ sau , cụm nào có đủ cấu trúc ba phần ?
Một lưỡi búa .
Chàng trai khôi ngô tuấn tú ấy .
Tất cả các bạn học sinh lớp 6.
Chiếc thuyền cắm cờ đuôi nheo .


II. Tự luận: ( 7 điểm )
1/ Trong các từ sau , từ nào là từ mượn ? Hãy xếp chúng vào vị trí phù hợp với nguồn gốc của nó ?( 2điểm )
Ăn uống , văn hoá , hạnh phúc , pê- đan , lo lắng , ten-nít , săm , ẩm thực , xe lửa , bàn ủi , hoàng hôn , cha mẹ , cây xoài , luật sư , gác- đờ -bu , que kem , ba lô.

Từ mượn từ tiếng Hán :
 Từ mượn từ các nước khác :

……………………………………
……………………………………
……………………………………
……………………………………
…………………………………...

………………………………………..
………………………………………….
…………………………………………
……………………………………………
…………………………………………..


2/ Hãy điền các từ : “tiếp viên , tiếp tục , tiếp ứng , tiếp thu” vào chỗ trống những câu dưới đây sao cho phù hợp : ( 1 điểm )
…………………..: Làm nốt việc đương làm .
…………………...: Người có trách nhiệm phục vụ khách .
……………………: Nhận lấy về phần mình .
……………………: Đáp lại lời kêu gọi để giải quyết một khó khăn .
3/ Cho biết mỗi câu sau mắc lỗi dung từ nào và sửa lại cho đúng : ( 1 điểm )
Vừa mừng vừa sợ , Lí Thông không biết làm thế nào . Cuối cùng , Lí Thông truyền cho dân mở hội hát xướng mười ngày để nghe ngóng .
- Lỗi dung từ :……………………………………………………………….
- Sửa lại :…………………………………………………………………….
b. Nếu dùng từ không đúng nghĩa , chúng ta có thể nhận một hiệu quả không lường trước được .
- Lỗi dung từ :……………………………………………………………….
- Sửa lại :……………………………………………………………………
4/ a. Danh từ là gì ? Đặt một câu với danh từ làm chủ ngữ . ( 1 điểm )
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………




Điền các danh từ phù hợp vào chỗ trống : ( 1 điểm )
*/

…………………
…………………
………………… Kẹo
…………………
…………………



*/ ………….......
Bức
……………..

………………

……………….
5. Hãy tạo lập các danh từ sau thành các cụm danh từ : ( 1điểm )

- Ngôi nhà :………………………………………………….
- Công nhân :……………………………………………….
- Trường học :………………………………………………
- Học sinh :…………………………………………………...










( Chúc các em tự tin và làm bài tốt .
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Bùi Thị Kim Gianh
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)