Đề kt 45p tiết lý 11
Chia sẻ bởi Nguyễn Tấn Nguyên Quân |
Ngày 26/04/2019 |
72
Chia sẻ tài liệu: Đề kt 45p tiết lý 11 thuộc Vật lý 11
Nội dung tài liệu:
ĐỀ SỐ 1: TRƯỜNG THPT NGUYỄN THƯỢNG HIỀN, QUẬN TÂN BÌNH, TPHCM, NĂM 2015 – 2016
Câu 1: Định nghĩa điện dung tụđiện. Viết công thức, đơn vị các đại lượng.
Câu 2: Nêu định nghĩa suất điện động của nguồn điện. Viết biểu thức, cho biết ý nghĩa vàđơn vị các đại lượng có trong biểu thức.
Câu 3: Nêu kết luận về bản chất dòng điện của nguồn điện. Viết biểu thức, cho biết ý nghĩa vàđơn vị các đại lượng có trong biểu thức.
Câu 4: Hai bản kim loại phẳng tích điện trái dấu bằng nhau vềđộ lớn gây ra một điện trường đều giữa hai bản kim loại. Hiệu điện thế giữa bản dương và bản âm là U12=9V, khoảng cách giữa hai bản là d= 2cm. Một hạt electron chuyển động không vận tốc đầu từ bản âm đến bản dương trong điện trường đều này.
a/ Tính công của lực điện cung cấp cho electron trong quá trình chuyển động.
b/ Tính gia tốc chuyển động của electron. Gia tốc này có phụ thuộc quỹđạo electron không?
c/ Tìm thời gian chuyển động electron khi đi từ bản âm tới bản dương của hai bản kim loại.
Câu 5: Cho mạch như hình vẽ, bộ nguồn có suất điện động ξ = 45V, điện trở không đáng kể. Biết R2 = 3Ω. Bình điện phân đựng dung dịch CuSO4, cực dương bằng đồng cóđiện trở Rb. Tụđiện cóđiện dung C = 2µF. Đèn Đ(6V-6W) và biến trở R1. Biết ACu= 64g/mol và có hóa trị n= 2. Bỏ qua điện trở dây nối, điện trở vôn kế rất lớn. Cho R1 = 6 Ω. Biết sau 16 phút 5 giây thu được 0,8g đồng bám vào cực âm của bình điện phân.
a/ Tìm cường độ dòng điện qua bình điện phân.
b/ Tìm điện trở Rb của bình điện phân, điện tích của tụ và số chỉ của vôn kế.
c/ Thay vôn kế bởi ampe kế cóđiện trở không đáng kể. Điều chỉnh biến trở R1 để tụđiện bịđánh thủng. Khi đó, ampe kế chỉ 6A. Tìm giá trị của biến trở R1.
/
/
Câu 1: Định nghĩa điện dung tụđiện. Viết công thức, đơn vị các đại lượng.
Câu 2: Nêu định nghĩa suất điện động của nguồn điện. Viết biểu thức, cho biết ý nghĩa vàđơn vị các đại lượng có trong biểu thức.
Câu 3: Nêu kết luận về bản chất dòng điện của nguồn điện. Viết biểu thức, cho biết ý nghĩa vàđơn vị các đại lượng có trong biểu thức.
Câu 4: Hai bản kim loại phẳng tích điện trái dấu bằng nhau vềđộ lớn gây ra một điện trường đều giữa hai bản kim loại. Hiệu điện thế giữa bản dương và bản âm là U12=9V, khoảng cách giữa hai bản là d= 2cm. Một hạt electron chuyển động không vận tốc đầu từ bản âm đến bản dương trong điện trường đều này.
a/ Tính công của lực điện cung cấp cho electron trong quá trình chuyển động.
b/ Tính gia tốc chuyển động của electron. Gia tốc này có phụ thuộc quỹđạo electron không?
c/ Tìm thời gian chuyển động electron khi đi từ bản âm tới bản dương của hai bản kim loại.
Câu 5: Cho mạch như hình vẽ, bộ nguồn có suất điện động ξ = 45V, điện trở không đáng kể. Biết R2 = 3Ω. Bình điện phân đựng dung dịch CuSO4, cực dương bằng đồng cóđiện trở Rb. Tụđiện cóđiện dung C = 2µF. Đèn Đ(6V-6W) và biến trở R1. Biết ACu= 64g/mol và có hóa trị n= 2. Bỏ qua điện trở dây nối, điện trở vôn kế rất lớn. Cho R1 = 6 Ω. Biết sau 16 phút 5 giây thu được 0,8g đồng bám vào cực âm của bình điện phân.
a/ Tìm cường độ dòng điện qua bình điện phân.
b/ Tìm điện trở Rb của bình điện phân, điện tích của tụ và số chỉ của vôn kế.
c/ Thay vôn kế bởi ampe kế cóđiện trở không đáng kể. Điều chỉnh biến trở R1 để tụđiện bịđánh thủng. Khi đó, ampe kế chỉ 6A. Tìm giá trị của biến trở R1.
/
/
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Tấn Nguyên Quân
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)