ĐỀ KT 15 PHÚT HKII LÝ 11

Chia sẻ bởi Đỗ Văn Thanh | Ngày 26/04/2019 | 72

Chia sẻ tài liệu: ĐỀ KT 15 PHÚT HKII LÝ 11 thuộc Vật lý 11

Nội dung tài liệu:


ĐỀ KIỂM MÔN VẬT LÝ 11
Họ và tên học sinh:..................................................................... Lớp: .............................
Học sinh chọn đáp án đúng bằng cách đánh dâu X vào bảng sau( Không cho chọn lại)
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15

A
















B
















C
















D
















I/ Trắc Nghiêm(6đ)
Câu 1: Chiếu một chùm sáng hẹp từ không khí vào nước (chiết suất n=4/3), dưới góc tới . Góc khúc xạ của tia khúc xạ trong nước.
A. không có tia khúc xạ vì  B. 40,50. C. 45,00. D. 30,00.
Câu 2: Chọn phát biểu sai. Khi chiếu một tia sáng đi từ môi trường có chiết suất n1 sang môi trường có chiết suất n2, n2 > n1, thì
A. luôn luôn có tia khúc xạ vào môi trường thứ 2. B. góc khúc xạ r bé hơn góc tới i.
C. góc khúc xạ r lớn hơn góc tới i. D. nếu góc tới i bằng 0, tia sáng không bị khúc xạ.
Câu 3: Một người có mắt bình thường ( không tật) dùng kính hiển vi để quan sát một vật nhỏ bằng cách ngắm chừng ở vô cực. nhật xét nào sau đây là sai?
A. khoảng cách giữa vật kính và thị kính là f1 + f2 B. mắt người này nhìn rõ ảnh mà không điều tiết
C. số bội giác Đ D. góc trông ảnh không phụ thuộc vị trí đặt mắt của người này
Câu 4: Ảnh của vật thật AB qua thấu kính phân kỳ luôn là
A. ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật. B. ảnh ảo, cùng chiều và bằng vật.
C. ảnh ảo, cùng chiều và lớn hơn vật. D. ảnh thật, cùng chiều và nhỏ hơn vật.
Câu 5: Biểu thức nào sau đây không phải của định luật khúc xạ ánh sáng:
A. . B. . C. . D. .
Câu 6: Chọn câu sai:
A. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là hiện tượng tia sáng bị đổi phương khi truyền qua mặt phân cách hai môi trường trong suốt.
B. Tia khúc xạ và tia tới ở hai môi trường khác nhau.C. Góc khúc xạ r và góc tới i tỉ lệ thuận với nhau.
D. Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới và ở bên kia đường pháp tuyến so với tia tới.
Câu 7: Thấu kính là một khối chất trong suốt được giới hạn bởi:
A. hai mặt cầu lồi. B. hai mặt phẳng. C. hai mặt cầu lõm. D. hai mặt cầu hoặc một mặt cầu, một mặt phẳng.
Câu 8: Một người khi không đeo kính nhìn rõ các vật cách mắt từ 0,4m đến 100cm. Để mắt nhìn rõ vật ở vô cực mà không điều tiết thì người đó cần chọn kính đeo sát mắt có độ tụ là:
A. D = 1điốp. B. D = -2,5điốp. C. D = -1điốp. D. D = -0,01điốp.
Câu 9: Một vật sáng đặt trước một thấu kính, vuông góc với trục chính. Ảnh của vật tạo bởi thấu kính nhỏ hơn vật 3 lần. Kết luận nào sau đây là đúng:
A. Thấu kính hội tụ B. Có thể là thấu kính hội tụ hoặc phân kì.C. Thấu kính phân kì D. Không thể kết luận được
Câu 10: Điều nào sau đây là đúng khi nói về lăng kính:
A. Lăng kính là một khối chất trong suốt có dạng hình lăng trụ đứng, có tiết diện thẳng là một hình tam giác
B. Góc chiết quang của lăng kính luôn phải nhỏ hơn 900.
C. Hai mặt bên của lăng kính luôn đối xứng nhau qua mặt phẳng phân giác của góc chiết quang.
D. Tất cả các lăng kính chỉ sử dụng hai mặt bên để cho ánh sáng truyền qua
Câu 11: Tìm câu đúng khi nói về ảnh A’B’ của vật sáng AB trước thấu kính hội tụ:
A. d < f: ảnh A’B’ là ảnh ảo, lớn hơn vật và cùng chiều với vật B. f < d < 2f : ảnh thật, cùng chiều, lớn hơn vật.
C. d > 2f : ảnh ảo, ngược chiều, bé hơn vật D.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đỗ Văn Thanh
Dung lượng: | Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)