ĐỀ KSCL THPT QG VP
Chia sẻ bởi Đỗ Văn Bình |
Ngày 26/04/2019 |
66
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ KSCL THPT QG VP thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
(Đề thi có 05 trang)
KỲ KHẢO SÁT KIẾN THỨC THPT LẦN 2 NĂM HỌC 2017-2018
MÔN: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề
Mã đề thi 401
Câu 81: Cho các nhận định về quá trình diễn thế sinh thái như sau:
I. Diễn thế thứ sinh diễn ra trên môi trường đã từng có quần xã tồn tại.
II. Diễn thế thứ sinh luôn dẫn đến quần xã suy thoái.
III. Song song với quá trình biến đổi của quần xã là sự thay đổi các yếu tố vô sinh.
IV. Diễn thế sinh thái có quy luật và có thể đoán nhận được.
Số nhận định đúng trong các nhận định trên là
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 82: Trong quá trình phát triển của thế giới sinh vật qua các đại địa chất, sinh vật ở kỉ Cacbon của đại Cổ sinh có đặc điểm:
A. bò sát khổng lồ phát triển. B. cây có mạch và động vật di cư lên cạn.
C. thực vật hạt kín xuất hiện. D. dương xỉ phát triển mạnh.
Câu 83: Mối quan hệ nào sau đây là quan hệ cộng sinh?
A. Dây tơ hồng bám trên thân cây lớn. B. Làm tổ tập đoàn giữa nhạn và cò biển.
C. Sâu bọ sống trong các tổ mối. D. Trùng roi sống trong ruột mối.
Câu 84: Cho các loại lực sau
I. Lực đẩy (áp suất rễ). II. Lực hút (do thoát hơi nước ở lá). III. Trọng lực của trái đất.
IV. Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ.
Những loại lực giúp dòng nước và các ion khoáng di chuyển được từ rễ lên lá ở những cây gỗ cao hàng chục mét là
A. I, III, IV. B. I, II, III. C. II, III, IV. D. I, II, IV.
Câu 85: Cho các nhân tố sau: I. Giao phối không ngẫu nhiên. II. Chọn lọc tự nhiên. III. Đột biến gen. IV. Giao phối ngẫu nhiên. Theo quan niệm tiến hoá hiện đại, những nhân tố làm thay đổi tần số alen của quần thể là
A. III và IV. B. I và IV. C. II và III. D. II và IV.
Câu 86: Tập hợp cá thể nào sau đây là quần thể?
A. Tập hợp chim cánh cụt ở Nam Cực. B. Tập hợp các con cá sống ở Hồ Tây.
C. Tập hợp thú trong rừng Cúc Phương. D. Tập hợp cây trong rừng đảo Cát Tiên.
Câu 87: Ở cà chua, gen A: thân cao, a: thân thấp, B: quả tròn, b: bầu dục, các gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng, liên kết hoàn toàn. Cho lai giữa hai thứ cà chua thuần chủng thân cao, quả bầu dục với thân thấp, quả tròn thu được F1, cho F1 tạp giao thu được F2 có tỷ lệ kiểu hình
A. 1:2:1. B. 3:3:1:1. C. 9:3:3:1. D. 3:1.
Câu 88: Trong những hoạt động sau đây của con người:
I. Xây dựng nhiều khu bảo tồn thiên nhiên, khu du lịch sinh thái.
II. Xây dựng các nhà máy xử lí nước thải.
III. Tăng cường sử dụng các loại thuốc trừ sâu hoá học đặc hiệu để bảo vệ mùa màng.
IV. Giáo dục, tuyên truyền sâu rộng trong nhân dân về ý thức bảo vệ nguồn nước sạch.
V. Thường xuyên kiểm tra để phát hiện ô nhiễm nước, kịp thời có biện pháp xử lí.
VI. Nghiên cứu đánh giá tác động đến môi trường nước cho các dự án khu công nghiệp.
Có bao nhiêu hoạt động góp phần vào việc sử dụng bền vững tài nguyên nước?
A. 4 B. 3 C. 2 D. 5
Câu 89: Cho các đặc điểm sau:
I. Thức ăn được ợ lên miệng để nhai lại.
II. Tiết enzim pepsin và HCl để tiêu hoá prôtêin có ở vi sinh vật và cỏ.
III. Hấp thụ bớt nước trong thức ăn.
IV. Thức ăn được trộn với nước bọt và được vi sinh vật phá vỡ thành tế bào và tiết ra enzim tiêu hoá xellulôzơ.
Số đặc điểm đúng về sự tiêu hoá thức ăn ở dạ tổ ong của động vật nhai lại là
A. 3. B. 4. C
(Đề thi có 05 trang)
KỲ KHẢO SÁT KIẾN THỨC THPT LẦN 2 NĂM HỌC 2017-2018
MÔN: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề
Mã đề thi 401
Câu 81: Cho các nhận định về quá trình diễn thế sinh thái như sau:
I. Diễn thế thứ sinh diễn ra trên môi trường đã từng có quần xã tồn tại.
II. Diễn thế thứ sinh luôn dẫn đến quần xã suy thoái.
III. Song song với quá trình biến đổi của quần xã là sự thay đổi các yếu tố vô sinh.
IV. Diễn thế sinh thái có quy luật và có thể đoán nhận được.
Số nhận định đúng trong các nhận định trên là
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 82: Trong quá trình phát triển của thế giới sinh vật qua các đại địa chất, sinh vật ở kỉ Cacbon của đại Cổ sinh có đặc điểm:
A. bò sát khổng lồ phát triển. B. cây có mạch và động vật di cư lên cạn.
C. thực vật hạt kín xuất hiện. D. dương xỉ phát triển mạnh.
Câu 83: Mối quan hệ nào sau đây là quan hệ cộng sinh?
A. Dây tơ hồng bám trên thân cây lớn. B. Làm tổ tập đoàn giữa nhạn và cò biển.
C. Sâu bọ sống trong các tổ mối. D. Trùng roi sống trong ruột mối.
Câu 84: Cho các loại lực sau
I. Lực đẩy (áp suất rễ). II. Lực hút (do thoát hơi nước ở lá). III. Trọng lực của trái đất.
IV. Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ.
Những loại lực giúp dòng nước và các ion khoáng di chuyển được từ rễ lên lá ở những cây gỗ cao hàng chục mét là
A. I, III, IV. B. I, II, III. C. II, III, IV. D. I, II, IV.
Câu 85: Cho các nhân tố sau: I. Giao phối không ngẫu nhiên. II. Chọn lọc tự nhiên. III. Đột biến gen. IV. Giao phối ngẫu nhiên. Theo quan niệm tiến hoá hiện đại, những nhân tố làm thay đổi tần số alen của quần thể là
A. III và IV. B. I và IV. C. II và III. D. II và IV.
Câu 86: Tập hợp cá thể nào sau đây là quần thể?
A. Tập hợp chim cánh cụt ở Nam Cực. B. Tập hợp các con cá sống ở Hồ Tây.
C. Tập hợp thú trong rừng Cúc Phương. D. Tập hợp cây trong rừng đảo Cát Tiên.
Câu 87: Ở cà chua, gen A: thân cao, a: thân thấp, B: quả tròn, b: bầu dục, các gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng, liên kết hoàn toàn. Cho lai giữa hai thứ cà chua thuần chủng thân cao, quả bầu dục với thân thấp, quả tròn thu được F1, cho F1 tạp giao thu được F2 có tỷ lệ kiểu hình
A. 1:2:1. B. 3:3:1:1. C. 9:3:3:1. D. 3:1.
Câu 88: Trong những hoạt động sau đây của con người:
I. Xây dựng nhiều khu bảo tồn thiên nhiên, khu du lịch sinh thái.
II. Xây dựng các nhà máy xử lí nước thải.
III. Tăng cường sử dụng các loại thuốc trừ sâu hoá học đặc hiệu để bảo vệ mùa màng.
IV. Giáo dục, tuyên truyền sâu rộng trong nhân dân về ý thức bảo vệ nguồn nước sạch.
V. Thường xuyên kiểm tra để phát hiện ô nhiễm nước, kịp thời có biện pháp xử lí.
VI. Nghiên cứu đánh giá tác động đến môi trường nước cho các dự án khu công nghiệp.
Có bao nhiêu hoạt động góp phần vào việc sử dụng bền vững tài nguyên nước?
A. 4 B. 3 C. 2 D. 5
Câu 89: Cho các đặc điểm sau:
I. Thức ăn được ợ lên miệng để nhai lại.
II. Tiết enzim pepsin và HCl để tiêu hoá prôtêin có ở vi sinh vật và cỏ.
III. Hấp thụ bớt nước trong thức ăn.
IV. Thức ăn được trộn với nước bọt và được vi sinh vật phá vỡ thành tế bào và tiết ra enzim tiêu hoá xellulôzơ.
Số đặc điểm đúng về sự tiêu hoá thức ăn ở dạ tổ ong của động vật nhai lại là
A. 3. B. 4. C
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đỗ Văn Bình
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)