ĐỀ KSCL ĐẦU NĂM LƠP 6
Chia sẻ bởi Lam Van Viet |
Ngày 17/10/2018 |
20
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ KSCL ĐẦU NĂM LƠP 6 thuộc Ngữ văn 6
Nội dung tài liệu:
Phòng GD& Tân Hiệp. ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG VÀO LỚP 6.
Trường THCS Thạnh Đông. (Năm Học: 2009 – 2010).
Họ Và Tên: Môn: Tiếng Việt.
Lớp: 6 Thời Gian Làm Bài: 90 Phút (Không Kể Giao Đề).
Điểm
Lời Phê Của Giáo Viên
Câu 1: Trắc nghiệm (1,0 điểm).
Đọc kĩ các câu hỏi sau và chọn cách trả lời đúng nhất bằng cách khoanh tròn lại chữ cái đứng trước câu (A hoặc B hoặc C hoặc D).
1. Từ đơn là từ có:
A. Một tiếng B. Hai tiếng C. Ba tiếng D. Bốn tiếng
2. Quan hệ từ nào đặt vào chỗ (…) cho phù hợp với câu văn “Người em chăm chỉ, hiền lành (…) người anh thì tham lam lười biếng.”?
A. Và B. Còn C. Rồi D. Hoặc
3. Từ nào không đồng nghĩa với từ “bát ngát” ?
A. Mênh mông B. Bao la C. Thênh thang D. Đồ sộ
4. Dấu câu nào dùng để kết thúc câu: “Quê hương mình đẹp quá (…)” ?
A. Dấu chấm than B. Dấu chấm hỏi C. Dấu chấm D. Dấu hai chấm
Câu 2: (2.0 điểm).
a. Đoạn trích sau đây có một số từ đã được viết sai lỗi chính tả. Em hãy chép lại đoạn trích và sửa lại cho đúng các lỗi chính tả đó: (1.0 điểm).
“Trời âm u mây mưa, biển xám xịt, nặng nề. Trời ầm ầm dông dó, biển đục ngầu, dận dữ… Như một con người biết buồn vui, biển lúc tẻ nhạt, lạnh lùng, lúc xôi nổi, hả hê, lúc đăm chiêu, ghắt gỏng”.
b.Đoạn trích em vừa chép lại chủ yếu sử dụng biện pháp tu từ gì? Từ ngữ nào giúp em nhận ra được điều đó: (1.0 điểm).
Câu 3: (1.0 điểm).
Xếp các từ sau thành hai nhóm: Từ ghép và từ láy:
“Xanh tươi, long lanh, rì rào, đỏ thắm, rạo rực, thoang thoảng, đen bóng, vàng ươm”.
a. Từ ghép:
b. Từ láy:
Câu 4: Tự luận (6.0 điểm).
Em hãy tả lại người bạn thân của em.
HẾT
Lưu Ý: + Phần tự luận làm tiếp theo ở phía sau tờ giấy.
Phòng GD& Tân Hiệp. ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG VÀO LỚP 6.
Trường THCS Thạnh Đông. (Năm Học: 2009 – 2010).
ĐÁP ÁN ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 6.
Câu 1: (1.0 điểm). Mỗi câu đúng được 0.25 điểm.
1. A 2. B 3. D 4. A
Câu 2: (2.0 điểm).
a. (1.0 điểm). HS sửa được 4 lỗi và chép lại đúng đoạn trích như sau:
“Trời âm u mây mưa, biển xám xịt, nặng nề. Trời ầm ầm dông gió, biển đục ngầu, giận dữ… Như một con người biết buồn vui, biển lúc tẻ nhạt, lạnh lùng, lúc sôi nổi, hả hê, lúc đăm chiêu, gắt gỏng”.
(HS sửa đúng một lỗi được 0.25 điểm, tổng cộng 1.0 điểm).
b.(1.0 điểm). HS cần chỉ ra được:
- Ý 1: Đoạn trích chủ yếu sử dụng biện pháp tu từ: nhân hóa. (0.5 điểm).
- Ý 2: Các từ ngữ nhân hóa: giận dữ, buồn vui, tẻ nhạt, lạnh lùng, sôi nổi, hả hê, đăm chiêu, gắt gỏng. (0.5 điểm).
Câu 3: (1.0 điểm).
a. (0.5 điểm).
Từ ghép: xanh tươi, đỏ thắm, đen bóng, vàng ươm.
b. (0.5 điểm).
Từ láy: long lanh, rì rào, rạo rực, thoang thoảng.
Câu 4: Tự luận (6.0 điểm).
a. Mở bài: Giới thiệu người bạn thân (1.0 điểm).
b. Thân bài: Chấp nhận nhiều cách trình bày khác nhau nhưng nội dung cần đảm bảo các ý cơ bản sau: (4.0 điểm
Trường THCS Thạnh Đông. (Năm Học: 2009 – 2010).
Họ Và Tên: Môn: Tiếng Việt.
Lớp: 6 Thời Gian Làm Bài: 90 Phút (Không Kể Giao Đề).
Điểm
Lời Phê Của Giáo Viên
Câu 1: Trắc nghiệm (1,0 điểm).
Đọc kĩ các câu hỏi sau và chọn cách trả lời đúng nhất bằng cách khoanh tròn lại chữ cái đứng trước câu (A hoặc B hoặc C hoặc D).
1. Từ đơn là từ có:
A. Một tiếng B. Hai tiếng C. Ba tiếng D. Bốn tiếng
2. Quan hệ từ nào đặt vào chỗ (…) cho phù hợp với câu văn “Người em chăm chỉ, hiền lành (…) người anh thì tham lam lười biếng.”?
A. Và B. Còn C. Rồi D. Hoặc
3. Từ nào không đồng nghĩa với từ “bát ngát” ?
A. Mênh mông B. Bao la C. Thênh thang D. Đồ sộ
4. Dấu câu nào dùng để kết thúc câu: “Quê hương mình đẹp quá (…)” ?
A. Dấu chấm than B. Dấu chấm hỏi C. Dấu chấm D. Dấu hai chấm
Câu 2: (2.0 điểm).
a. Đoạn trích sau đây có một số từ đã được viết sai lỗi chính tả. Em hãy chép lại đoạn trích và sửa lại cho đúng các lỗi chính tả đó: (1.0 điểm).
“Trời âm u mây mưa, biển xám xịt, nặng nề. Trời ầm ầm dông dó, biển đục ngầu, dận dữ… Như một con người biết buồn vui, biển lúc tẻ nhạt, lạnh lùng, lúc xôi nổi, hả hê, lúc đăm chiêu, ghắt gỏng”.
b.Đoạn trích em vừa chép lại chủ yếu sử dụng biện pháp tu từ gì? Từ ngữ nào giúp em nhận ra được điều đó: (1.0 điểm).
Câu 3: (1.0 điểm).
Xếp các từ sau thành hai nhóm: Từ ghép và từ láy:
“Xanh tươi, long lanh, rì rào, đỏ thắm, rạo rực, thoang thoảng, đen bóng, vàng ươm”.
a. Từ ghép:
b. Từ láy:
Câu 4: Tự luận (6.0 điểm).
Em hãy tả lại người bạn thân của em.
HẾT
Lưu Ý: + Phần tự luận làm tiếp theo ở phía sau tờ giấy.
Phòng GD& Tân Hiệp. ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG VÀO LỚP 6.
Trường THCS Thạnh Đông. (Năm Học: 2009 – 2010).
ĐÁP ÁN ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 6.
Câu 1: (1.0 điểm). Mỗi câu đúng được 0.25 điểm.
1. A 2. B 3. D 4. A
Câu 2: (2.0 điểm).
a. (1.0 điểm). HS sửa được 4 lỗi và chép lại đúng đoạn trích như sau:
“Trời âm u mây mưa, biển xám xịt, nặng nề. Trời ầm ầm dông gió, biển đục ngầu, giận dữ… Như một con người biết buồn vui, biển lúc tẻ nhạt, lạnh lùng, lúc sôi nổi, hả hê, lúc đăm chiêu, gắt gỏng”.
(HS sửa đúng một lỗi được 0.25 điểm, tổng cộng 1.0 điểm).
b.(1.0 điểm). HS cần chỉ ra được:
- Ý 1: Đoạn trích chủ yếu sử dụng biện pháp tu từ: nhân hóa. (0.5 điểm).
- Ý 2: Các từ ngữ nhân hóa: giận dữ, buồn vui, tẻ nhạt, lạnh lùng, sôi nổi, hả hê, đăm chiêu, gắt gỏng. (0.5 điểm).
Câu 3: (1.0 điểm).
a. (0.5 điểm).
Từ ghép: xanh tươi, đỏ thắm, đen bóng, vàng ươm.
b. (0.5 điểm).
Từ láy: long lanh, rì rào, rạo rực, thoang thoảng.
Câu 4: Tự luận (6.0 điểm).
a. Mở bài: Giới thiệu người bạn thân (1.0 điểm).
b. Thân bài: Chấp nhận nhiều cách trình bày khác nhau nhưng nội dung cần đảm bảo các ý cơ bản sau: (4.0 điểm
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lam Van Viet
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)