ĐỀ KSCL CHUYÊN ĐỀ
Chia sẻ bởi Đỗ Văn Bình |
Ngày 26/04/2019 |
62
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ KSCL CHUYÊN ĐỀ thuộc Vật lý 11
Nội dung tài liệu:
SỞ GD & ĐT VĨNH PHÚC
TRƯỜNG THPT LIỄN SƠN
ĐỀ THI KSCL LẦN 1 NĂM HỌC 2016 - 2017
Môn thi: Vật Lý - Khối: 11
Thời gian làm bài: 60 phút
Câu 1: (01 điểm) Một điện lượng 6 mC dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong khoảng thời gian 0,5 s. Tính cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn này?
Câu 2: (02 điểm)Tính cường độ điện trường và vẽ véctơ cường độ điện trường do một điện tích điểm +4.10-6 C gây ra tại một điểm cách nó 5 cm trong chân không?
Câu 3: (02 điểm) Hai quả cầu nhỏ mang hai điện tích có cùng độ lớn đặt cách nhau 10 cm trong chân không thì tác dụng lên nhau một lực hút là 9.10-3 N. Biết quả cầu thứ nhất mang điện dương. Xác định điện tích của quả cầu thứ hai?
Câu 4: (01 điểm) Trên vỏ một tụ điện có ghi
a) Nối hai bản tụ điện với một hiệu điện thế 120 V. Tính điện tích của tụ điện.
b) Tính điện tích tối đa mà tụ có thể tích được.
Câu 5:(01 điểm) Một êlectron được thả không vận tốc ban đầu ở sát bản âm, trong điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng, tích điện trái dấu. Cường độ điện trường giữa hai bản là 100 V/m. Khoảng cách giữa hai bản là 1 cm.
a) Tính hiệu điện thế giữa hai bản.
b) Tính động năng của êlectron khi nó đến đập vào bản dương.
Câu 6: (01 điểm) Có ba quả cầu cô lập bằng kim loại giống hệt nhau: A, B và C; lúc đầu cả ba quả cầu không mang điện tích. Quả cầu A được tích điện +Q, sau đó cho tiếp xúc với quả cầu B rồi tách ra xa. Cho quả cầu B tiếp xúc với quả cầu C rồi tách ra xa. Cuối cùng cho hai quả cầu A và C tiếp xúc nhau rồi tách ra xa. Sau khi quá trình trên chấm dứt thì điện tích của ba quả cầu A, B, C sẽ bằng bao nhiêu?
Câu 7:(02 điểm)Hai quả cầu nhỏ A và B mang những điện tích lần lượt -2.10-9 C và 2.10-9 C được treo ở đầu hai sợi dây tơ cách điện dài bằng nhau. Hai điểm treo dây M và N cách nhau 3 cm; khi cân bằng, vị trí các dây treo có dạng như hình vẽ. Hỏi để đưa các dây treo về vị trí thẳng đứng người ta phải dùng một điện trường đều có hướng như thế nào và độ lớn bằng bao nhiêu?
-------------HẾT------------
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu 1: Một điện lượng 6 mC dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong khoảng thời gian 0,5 s. Tính cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn này?
Áp dụng công thức:
01 điểm
Câu 2: Tính cường độ điện trường và vẽ véctơ cường độ điện trường do một điện tích điểm +4.10-6 C gây ra tại một điểm cách nó 5 cm trong chân không?
Áp dụng công thức:
01 điểm
Vẽ hình đúng
01 điểm
Câu 3: Hai quả cầu nhỏ mang hai điện tích có cùng độ lớn đặt cách nhau 10 cm trong chân không thì tác dụng lên nhau một lực hút là 9.10-3 N. Biết quả cầu thứ nhất mang điện dương. Xác định điện tích của quả cầu thứ hai?
Gọi q là độ lớn điện tích hai quả cầu. Ta có:
01 điểm
Do q1> 0, nên q2< 0. Suy ra q2 = -1.10-7 (C)
01 điểm
Câu 4: Trên vỏ một tụ điện có ghi
a) Nối hai bản tụ điện với một hiệu điện thế 120 V. Tính điện tích của tụ điện.
b) Tính điện tích tối đa mà tụ có thể tích được.
a)
0,5 điểm
b)
0,5 điểm
Câu 5: Một êlectron được thả không vận tốc ban đầu ở sát bản âm, trong điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng, tích điện trái dấu. Cường độ điện trường giữa hai bản là 100 V/m. Khoảng cách giữa hai bản là 1 cm.
a) Tính hiệu điện thế giữa hai bản.
b) Tính động năng của êlectron khi nó đến đập vào bản dương.
a) Áp dụng công thức:
0,5 điểm
b) Động năng của êlectron khi đến đập vào bản dương bằng công của lực điện nên:
0,5 điểm
Câu 6: Có ba quả cầu cô lập bằng kim loại giống
TRƯỜNG THPT LIỄN SƠN
ĐỀ THI KSCL LẦN 1 NĂM HỌC 2016 - 2017
Môn thi: Vật Lý - Khối: 11
Thời gian làm bài: 60 phút
Câu 1: (01 điểm) Một điện lượng 6 mC dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong khoảng thời gian 0,5 s. Tính cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn này?
Câu 2: (02 điểm)Tính cường độ điện trường và vẽ véctơ cường độ điện trường do một điện tích điểm +4.10-6 C gây ra tại một điểm cách nó 5 cm trong chân không?
Câu 3: (02 điểm) Hai quả cầu nhỏ mang hai điện tích có cùng độ lớn đặt cách nhau 10 cm trong chân không thì tác dụng lên nhau một lực hút là 9.10-3 N. Biết quả cầu thứ nhất mang điện dương. Xác định điện tích của quả cầu thứ hai?
Câu 4: (01 điểm) Trên vỏ một tụ điện có ghi
a) Nối hai bản tụ điện với một hiệu điện thế 120 V. Tính điện tích của tụ điện.
b) Tính điện tích tối đa mà tụ có thể tích được.
Câu 5:(01 điểm) Một êlectron được thả không vận tốc ban đầu ở sát bản âm, trong điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng, tích điện trái dấu. Cường độ điện trường giữa hai bản là 100 V/m. Khoảng cách giữa hai bản là 1 cm.
a) Tính hiệu điện thế giữa hai bản.
b) Tính động năng của êlectron khi nó đến đập vào bản dương.
Câu 6: (01 điểm) Có ba quả cầu cô lập bằng kim loại giống hệt nhau: A, B và C; lúc đầu cả ba quả cầu không mang điện tích. Quả cầu A được tích điện +Q, sau đó cho tiếp xúc với quả cầu B rồi tách ra xa. Cho quả cầu B tiếp xúc với quả cầu C rồi tách ra xa. Cuối cùng cho hai quả cầu A và C tiếp xúc nhau rồi tách ra xa. Sau khi quá trình trên chấm dứt thì điện tích của ba quả cầu A, B, C sẽ bằng bao nhiêu?
Câu 7:(02 điểm)Hai quả cầu nhỏ A và B mang những điện tích lần lượt -2.10-9 C và 2.10-9 C được treo ở đầu hai sợi dây tơ cách điện dài bằng nhau. Hai điểm treo dây M và N cách nhau 3 cm; khi cân bằng, vị trí các dây treo có dạng như hình vẽ. Hỏi để đưa các dây treo về vị trí thẳng đứng người ta phải dùng một điện trường đều có hướng như thế nào và độ lớn bằng bao nhiêu?
-------------HẾT------------
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu 1: Một điện lượng 6 mC dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong khoảng thời gian 0,5 s. Tính cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn này?
Áp dụng công thức:
01 điểm
Câu 2: Tính cường độ điện trường và vẽ véctơ cường độ điện trường do một điện tích điểm +4.10-6 C gây ra tại một điểm cách nó 5 cm trong chân không?
Áp dụng công thức:
01 điểm
Vẽ hình đúng
01 điểm
Câu 3: Hai quả cầu nhỏ mang hai điện tích có cùng độ lớn đặt cách nhau 10 cm trong chân không thì tác dụng lên nhau một lực hút là 9.10-3 N. Biết quả cầu thứ nhất mang điện dương. Xác định điện tích của quả cầu thứ hai?
Gọi q là độ lớn điện tích hai quả cầu. Ta có:
01 điểm
Do q1> 0, nên q2< 0. Suy ra q2 = -1.10-7 (C)
01 điểm
Câu 4: Trên vỏ một tụ điện có ghi
a) Nối hai bản tụ điện với một hiệu điện thế 120 V. Tính điện tích của tụ điện.
b) Tính điện tích tối đa mà tụ có thể tích được.
a)
0,5 điểm
b)
0,5 điểm
Câu 5: Một êlectron được thả không vận tốc ban đầu ở sát bản âm, trong điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng, tích điện trái dấu. Cường độ điện trường giữa hai bản là 100 V/m. Khoảng cách giữa hai bản là 1 cm.
a) Tính hiệu điện thế giữa hai bản.
b) Tính động năng của êlectron khi nó đến đập vào bản dương.
a) Áp dụng công thức:
0,5 điểm
b) Động năng của êlectron khi đến đập vào bản dương bằng công của lực điện nên:
0,5 điểm
Câu 6: Có ba quả cầu cô lập bằng kim loại giống
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đỗ Văn Bình
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)