Đề KS giữa kì 1 Văn 6 năm 2012-2013
Chia sẻ bởi Dương Văn Lương |
Ngày 17/10/2018 |
14
Chia sẻ tài liệu: Đề KS giữa kì 1 Văn 6 năm 2012-2013 thuộc Ngữ văn 6
Nội dung tài liệu:
ĐỀ KHẢO SÁT GIỮA KÌ I
NĂM HỌC 2012-2013
Môn: Ngữ văn 6
Thời gian làm bài : 90 phút
I.Trắc nghiệm (2,0 điểm)
Đọc kỹ đoạn văn sau, chọn câu trả lời đúng nhất rồi ghi vào bài làm:
“ …Bấy giờ có giặc Ân đến xâm phạm bờ cõi nước ta. Thế giặc mạnh, nhà vua lo sợ, bèn sai sứ giả đi khắp nơi rao tìm người tài giỏi cứu nước. Đứa bé nghe tiếng rao, bỗng dưng cất tiếng nói: “Mẹ ra mời sứ giả vào đây”...”
(Ngữ văn 6, Tập một)
1. Đoạn văn trên được viết theo phương thức biểu đạt chính nào?
A. Miêu tả; B. Tự sự;
C. Thuyết minh; D. Biểu cảm.
2. Trong các từ sau đây từ nào là từ mượn?
A. Xâm phạm; B. Nước ta;
C. Đứa bé; D. Đi khắp.
3. Đoạn trích được kể theo ngôi thứ mấy?
A. Ngôi thứ nhất số ít; B. Ngôi thứ nhất số nhiều;
C. Ngôi thứ ba; D. Ngôi thứ hai.
4. Nhận định nào sau đây đánh giá đúng về câu nói: “Mẹ ra mời sứ giả vào đây.”?
A. Lời nói vụng về của một đứa trẻ;
B. Lời nói bình thường của một đứa trẻ;
C. Lời nói cộc lốc, thiếu lễ phép;
D. Lời nói đòi đánh giặc chứa đựng yếu tố thần kì.
II. Tự luận (8,0 điểm).
Câu 1.( 2,0 điểm)
Hãy cho biết từ “bụng” trong các ví dụ sau từ nào được dùng theo nghĩa gốc? Từ nào được dùng theo nghiã chuyển? Giải thích nghĩa của các từ đó.
a) Tôi bị đau bụng.
b) Anh ấy tốt bụng.
Câu 2.( 6,0 điểm)
Kể về một người bạn thân của em.
----------------------------------------------Hết---------------------------------------------
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2012-2013
Môn: Ngữ văn 6
Hướng dẫn chấm này có 01 trang
I. Trắc nghiệm(2 điểm): Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm
Câu
1
2
3
4
Đáp án
B
A
C
D
II. Tự luận( 8 điểm):
Câu
Nội dung
Điểm
1
*Học sinh xác định được nghĩa gốc, nghĩa chuyển (0,5 điểm) và giải thích nghĩa từ (1,5 điểm).
a) bụng: bộ phận của cơ thể người chứa ruột,dạ dày. (nghĩa gốc)
b) bụng: biểu tượng của ý nghĩ sâu kín, không bộc lộ ra đối với
ngươi, với việc nói chung. (nghĩa chuyển).
1
1
2
* Yêu cầu về hình thức:
- Học sinh xác định đúng thể loại tự sự, kể chuyện đời thường, người thật, việc thật. Kể về người bạn thân. Kể những sự việc thể hiện được tính tình, phẩm chất của bạn, biểu lộ tình cảm yêu mến bạn của em.
- Bố cục mạch lạc , rõ ràng, đủ ba phần mở bài, thân bài, kết bài.
- Diễn đạt mạch lạc, trôi chảy, không sai lỗi chính tả.
* Yêu cầu về nội dung:
1) Mở bài (1điểm):
- Giới thiệu chung về người bạn mình kể.
2) Thân bài (4điểm):
- Kể về hình dáng, tính tình, sở thích.
- Kể về việc làm(cách cư xử đối với mọi người trong gia đình, hàng xóm…)
- Thái độ đối với em, một kỉ niệm giữa em và bạn.
3) Kết bài(1điểm):
- Cảm xúc, suy nghĩ của em về người mình kể.
* Lưu ý: trên đây chỉ là những gợi ý, khi chấm giáo viên cần vận dụng linh hoạt.Tuỳ theo mức độ trình bày về nội dung và hình thức mà cho điểm từng phần sao cho phù hợp Khuyến khích những bài viết có sự sáng tạo, giàu cảm xúc, chữ viết chuẩn chính tả.
...................................................................
1
1
1
2
1
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Dương Văn Lương
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)