Đề kiên tra tiếng Việt tiết 115
Chia sẻ bởi Đinh Công Thuận |
Ngày 18/10/2018 |
17
Chia sẻ tài liệu: Đề kiên tra tiếng Việt tiết 115 thuộc Ngữ văn 6
Nội dung tài liệu:
Trường: THCS Nam Đà KIỂM TRA TIẾNG VIỆT(2)
Lớp: 6A Thời gian: 45 phút ( Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên( Viết chữ in hoa) …………………………………...
Điểm
Lời phê của cô giáo :
I. Trắc nghiệm :( 4điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu câu trả lời đúng,sau đó ghi kết quả vào Ô bên dưới mỗi câu trả lời đúng được 2,5đ
Câu 1: Trong các câu sau, câu nào có sử dụng biện pháp ẩn dụ ?
A. Mặt trăng như chiếc đĩa bạc.
B. Chiếc đĩa bạc đang treo lơ lửng trên bầu trời.
C. Mặt trăng đang treo trên trời.
D. Mặt trăng đang đùa cùng gió .
Câu 2: Câu : Tôi đã ăn cơm lúc 10 giờ. Có phó từ là từ :
A. đã. B. ăn. C. tôi. D. giờ.
Câu 3: Câu nào trong các câu sau có dùng phép nhân hoá ?
A. Bướm hiền lành bỏ chỗ lao xao. B. Bướm bỏ chỗ lao xao.
C. Bướm bay đi chỗ khác. D. Bướm tìm mồi khác.
Câu 4: Câu: Nam học giỏi hơn Hùng, thuộc kiểu so sánh nào?
A. So sánh không ngang bằng. B. So sánh bằng nhau.
C. So sánh ngang bằng. D. So sánh hơn nhau.
Câu 5: Câu “ Người Cha mái tóc bạc” nhằm chỉ ai ?
A. Người chú B. Bác Hồ C. Người Bác D. Người cha
Câu 6: Trong một câu thì có mấy thành phần chính?
A. một B. Ba. C. Bốn. D. Hai.
Câu 7: Câu : “ Dượng Hương Thư như một pho tượng đồng đúc” có sử dụng biên pháp :
A. Hoán dụ . B. Ẩn dụ C. So sánh. D. Nhân hoá.
Câu 8: Đáp án nào sau đây không thuộc kiểu nhân hóa đã học trong chương trình ngữ văn 6?
A. Trò chuyện xưng hồ với vật như đối với người.
B. Dùng từ vốn chỉ hoạt động , tính chất của người để chỉ hoạt động tính chất của vật.
C. Tả vật như tả người.
D. Dùng những từ vốn gọi người để gọi vật.
Câu 9: Câu sau thuộc kiểu nhân hoá nào : “ Từ đó cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay bác Tai lại sống thân mật như trước”.
A. Dùng từ chỉ hoạt động , tính chất của người để chỉ hoạt động tính chất của vật.
B. Dùng từ gọi người để gọi vật.
C. Trò chuyện với vật như với người.
D. Không dùng nhân hóa.
Câu 10: Câu trần thuật đơn thì có mấy cụm chủ , vị?
A. Ba. B. Hai. C. một D. Bốn.
Câu 11: Từ “Áo chàm” trong câu thơ sau chỉ ai ?
“ Áo chàm đưa buổi phân ly
Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay”.
A. Cái áo màu chàm. B. Người mặc áo màu chàm.
C. Người dân tộc miền núi Phía Bắc. D. Người dân miền núi.
Câu 12: Trong câu thơ sau, từ “mặt trời” sử dụng biện pháp tu từ nào ?
“...Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ”
A. Ẩn dụ. B. . So sánh. C. Hoán dụ. D. Nhân hoá.
Câu 13 : Nối cột nội dung ở cột A với nội dung ở cột B cho phù hợp.( 1 điểm)
A
Nối
B
1
So sánh
a
Là gọi tên sự vật hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng với nó nhằm tăng sức gợi hình gợi cảm cho sự diễn đạt.
2
Nhân hóa
b
Là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm bằng tên của một sự vật hiện tượng, khái niệm khác có mối quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
3
Ẩn dụ
c
Là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng với nó nhằm tăng sức gợi hình gợi cảm cho sự diễn đạt.
4
Hoán dụ
d
Là gọi tả con vật, cây cối,… bằng những từ ngữ vốn dùng để gọi, tả con người, làm cho thế giới loài vật, đồ vật,… trở nên gần gũi, biểu thị được suy nghĩ, tình cảm của con người.
II. Tự luận : ( 6 điểm)
Câu 1: Vị ngữ là gì? Viết một
Lớp: 6A Thời gian: 45 phút ( Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên( Viết chữ in hoa) …………………………………...
Điểm
Lời phê của cô giáo :
I. Trắc nghiệm :( 4điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu câu trả lời đúng,sau đó ghi kết quả vào Ô bên dưới mỗi câu trả lời đúng được 2,5đ
Câu 1: Trong các câu sau, câu nào có sử dụng biện pháp ẩn dụ ?
A. Mặt trăng như chiếc đĩa bạc.
B. Chiếc đĩa bạc đang treo lơ lửng trên bầu trời.
C. Mặt trăng đang treo trên trời.
D. Mặt trăng đang đùa cùng gió .
Câu 2: Câu : Tôi đã ăn cơm lúc 10 giờ. Có phó từ là từ :
A. đã. B. ăn. C. tôi. D. giờ.
Câu 3: Câu nào trong các câu sau có dùng phép nhân hoá ?
A. Bướm hiền lành bỏ chỗ lao xao. B. Bướm bỏ chỗ lao xao.
C. Bướm bay đi chỗ khác. D. Bướm tìm mồi khác.
Câu 4: Câu: Nam học giỏi hơn Hùng, thuộc kiểu so sánh nào?
A. So sánh không ngang bằng. B. So sánh bằng nhau.
C. So sánh ngang bằng. D. So sánh hơn nhau.
Câu 5: Câu “ Người Cha mái tóc bạc” nhằm chỉ ai ?
A. Người chú B. Bác Hồ C. Người Bác D. Người cha
Câu 6: Trong một câu thì có mấy thành phần chính?
A. một B. Ba. C. Bốn. D. Hai.
Câu 7: Câu : “ Dượng Hương Thư như một pho tượng đồng đúc” có sử dụng biên pháp :
A. Hoán dụ . B. Ẩn dụ C. So sánh. D. Nhân hoá.
Câu 8: Đáp án nào sau đây không thuộc kiểu nhân hóa đã học trong chương trình ngữ văn 6?
A. Trò chuyện xưng hồ với vật như đối với người.
B. Dùng từ vốn chỉ hoạt động , tính chất của người để chỉ hoạt động tính chất của vật.
C. Tả vật như tả người.
D. Dùng những từ vốn gọi người để gọi vật.
Câu 9: Câu sau thuộc kiểu nhân hoá nào : “ Từ đó cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay bác Tai lại sống thân mật như trước”.
A. Dùng từ chỉ hoạt động , tính chất của người để chỉ hoạt động tính chất của vật.
B. Dùng từ gọi người để gọi vật.
C. Trò chuyện với vật như với người.
D. Không dùng nhân hóa.
Câu 10: Câu trần thuật đơn thì có mấy cụm chủ , vị?
A. Ba. B. Hai. C. một D. Bốn.
Câu 11: Từ “Áo chàm” trong câu thơ sau chỉ ai ?
“ Áo chàm đưa buổi phân ly
Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay”.
A. Cái áo màu chàm. B. Người mặc áo màu chàm.
C. Người dân tộc miền núi Phía Bắc. D. Người dân miền núi.
Câu 12: Trong câu thơ sau, từ “mặt trời” sử dụng biện pháp tu từ nào ?
“...Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ”
A. Ẩn dụ. B. . So sánh. C. Hoán dụ. D. Nhân hoá.
Câu 13 : Nối cột nội dung ở cột A với nội dung ở cột B cho phù hợp.( 1 điểm)
A
Nối
B
1
So sánh
a
Là gọi tên sự vật hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng với nó nhằm tăng sức gợi hình gợi cảm cho sự diễn đạt.
2
Nhân hóa
b
Là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm bằng tên của một sự vật hiện tượng, khái niệm khác có mối quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
3
Ẩn dụ
c
Là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng với nó nhằm tăng sức gợi hình gợi cảm cho sự diễn đạt.
4
Hoán dụ
d
Là gọi tả con vật, cây cối,… bằng những từ ngữ vốn dùng để gọi, tả con người, làm cho thế giới loài vật, đồ vật,… trở nên gần gũi, biểu thị được suy nghĩ, tình cảm của con người.
II. Tự luận : ( 6 điểm)
Câu 1: Vị ngữ là gì? Viết một
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đinh Công Thuận
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)