Đề kiểm tra vật lý 11
Chia sẻ bởi Ngô Quý Cẩn |
Ngày 25/04/2019 |
48
Chia sẻ tài liệu: Đề kiểm tra vật lý 11 thuộc Vật lý 10
Nội dung tài liệu:
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ THI TRẮC NGHIỆM
MÔN VẬT LÝ 11 NC
Thời gian làm bài: phút;
(32 câu trắc nghiệm)
Mã đề thi 493
Họ, tên thí sinh:..........................................................................
Số báo danh:...............................................................................
Câu 1: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Dòng điện trong điốt chân không chỉ theo một chiều từ anốt đến catốt.
B. Dòng điện trong chân không tuân theo định luật Ôm.
C. Khi hiệu điện thế đặt vào điốt chân không tăng thì cường độ dòng điện tăng.
D. Quỹ đạo của electron trong tia catốt không phải là một đường thẳng.
Câu 2: Cho mạch có 3 điện trở mắc nối tiếp lần lợt là 2 (, 3 ( và 4 ( với nguồn điện 10 V, điện trở trong 1 (. Hiệu điện thế giữa hai đầu nguồn điện là
A. 10 V. B. 9 V. C. 8 V. D. 1 V.
Câu 3: Một acqui có suất điện động là 3 V, điện trở trong 20 m(. Khi đoản mạch thì dòng điện qua acqui là
A. 0,06 A. B. 20/3 A. C. 150 A. D. 15 A.
Câu 4: Nếu tăng khoảng cách giữa hai điện tích điểm lên 3 lần thì lực tương tác tĩnh điện giữa chúng sẽ:
A. giảm đi 3 lần. B. tăng lên 9 lần. C. giảm đi 9 lần. D. tăng lên 3 lần.
Câu 5: Hiệu suất của nguồn điện đợc xác định bằng
A. tỉ số giữa công có ích và công toàn phần của dòng điện trên mạch.
B. tỉ số giữa công toàn phần và công có ích sinh ra ở mặt ngoài.
C. nhiệt lợng tỏa ra trên toàn mạch.
D. công của dòng điện ở mạch ngoài.
Câu 6: Một bàn là điện tiêu thụ một điện năng 396 kJ trong 12 phút. Tính cường độ dòng điện qua bàn là và điện trở của nó khi làm việc. Biết rằng hiệu điện thế của bàn là bằng 220V.
A. 2 A B. 25A C. 2,5A D. 0,25 A
Câu 7: Khi điện tích dịch chuyển trong điện trờng đều theo chiều đờng sức thì nó nhận đợc một công 10 J. Khi dịch chuyển tạo với chiều đờng sức 600 trên cùng độ dài quãng đờng thì nó nhận đợc một công là
A. 7,5 J. B. 5/2 J C. 5 J. D. 5J.
Câu 8: Hai điện tích điểm q1 = +3 (C) và q2 = -3 (C),đặt trong dầu ( = 2) cách nhau một khoảng r = 3 (cm). Lực tương tác giữa hai điện tích đó là:
A. lực đẩy với độ lớn F = 90 (N). B. lực hút với độ lớn F = 90 (N).
C. lực đẩy với độ lớn F = 45 (N). D. lực hút với độ lớn F = 45 (N).
Câu 9: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Tia catốt phát ra vuông góc với mặt catốt.
B. Tia catốt có mang năng lượng
C. Tia catốt có khả năng đâm xuyên qua các lá kim loại mỏng.
D. Tia catốt không bị lệch trong điện trường và từ trường.
Câu 10: Chiều dày của một lớp niken phủ lên một tấm kim loại là: d = 0,05 mm sau khi điện phân trong 30 phút . Diện tích mặt phủ của tấm kim loại là 30 cm2. Niken có khối lợng riêng D = 8,9. 10 3 kg/m3, A = 58, n = 2. Cờng độ dòng điện qua bình điện phân là:
A. 1,48A B. 1,50A C. 2,12A D. 2,47A
Câu 11: Để bóng đèn loại 120V – 60W sáng bình thường ở mạng điện có hiệu điện thế là 220V, người ta phải mắc nối tiếp với bóng đèn một điện trở có giá trị
A. R = 250 (). B. R = 100 (). C. R = 200 (). D. R = 150 ().
Câu 12: Một nguồn điện 9 V, điện trở trong 1 ( đợc nối với mạch ngoài có hai điện trở giống nhau mắc nối tiếp thì cờng độ dòng điện qua nguồn là 1. Nếu 2 điện trở ở mạch ngoài mắc song song thì cờng độ dòng điện qua nguồn là
A. 2,5 A. B. 1/3 A. C. 3 A. D. 9/4 A.
Câu 13: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về cách mạ một huy chương bạc?
A. Dùng anốt bằng bạc. B. Dùng
ĐỀ THI TRẮC NGHIỆM
MÔN VẬT LÝ 11 NC
Thời gian làm bài: phút;
(32 câu trắc nghiệm)
Mã đề thi 493
Họ, tên thí sinh:..........................................................................
Số báo danh:...............................................................................
Câu 1: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Dòng điện trong điốt chân không chỉ theo một chiều từ anốt đến catốt.
B. Dòng điện trong chân không tuân theo định luật Ôm.
C. Khi hiệu điện thế đặt vào điốt chân không tăng thì cường độ dòng điện tăng.
D. Quỹ đạo của electron trong tia catốt không phải là một đường thẳng.
Câu 2: Cho mạch có 3 điện trở mắc nối tiếp lần lợt là 2 (, 3 ( và 4 ( với nguồn điện 10 V, điện trở trong 1 (. Hiệu điện thế giữa hai đầu nguồn điện là
A. 10 V. B. 9 V. C. 8 V. D. 1 V.
Câu 3: Một acqui có suất điện động là 3 V, điện trở trong 20 m(. Khi đoản mạch thì dòng điện qua acqui là
A. 0,06 A. B. 20/3 A. C. 150 A. D. 15 A.
Câu 4: Nếu tăng khoảng cách giữa hai điện tích điểm lên 3 lần thì lực tương tác tĩnh điện giữa chúng sẽ:
A. giảm đi 3 lần. B. tăng lên 9 lần. C. giảm đi 9 lần. D. tăng lên 3 lần.
Câu 5: Hiệu suất của nguồn điện đợc xác định bằng
A. tỉ số giữa công có ích và công toàn phần của dòng điện trên mạch.
B. tỉ số giữa công toàn phần và công có ích sinh ra ở mặt ngoài.
C. nhiệt lợng tỏa ra trên toàn mạch.
D. công của dòng điện ở mạch ngoài.
Câu 6: Một bàn là điện tiêu thụ một điện năng 396 kJ trong 12 phút. Tính cường độ dòng điện qua bàn là và điện trở của nó khi làm việc. Biết rằng hiệu điện thế của bàn là bằng 220V.
A. 2 A B. 25A C. 2,5A D. 0,25 A
Câu 7: Khi điện tích dịch chuyển trong điện trờng đều theo chiều đờng sức thì nó nhận đợc một công 10 J. Khi dịch chuyển tạo với chiều đờng sức 600 trên cùng độ dài quãng đờng thì nó nhận đợc một công là
A. 7,5 J. B. 5/2 J C. 5 J. D. 5J.
Câu 8: Hai điện tích điểm q1 = +3 (C) và q2 = -3 (C),đặt trong dầu ( = 2) cách nhau một khoảng r = 3 (cm). Lực tương tác giữa hai điện tích đó là:
A. lực đẩy với độ lớn F = 90 (N). B. lực hút với độ lớn F = 90 (N).
C. lực đẩy với độ lớn F = 45 (N). D. lực hút với độ lớn F = 45 (N).
Câu 9: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Tia catốt phát ra vuông góc với mặt catốt.
B. Tia catốt có mang năng lượng
C. Tia catốt có khả năng đâm xuyên qua các lá kim loại mỏng.
D. Tia catốt không bị lệch trong điện trường và từ trường.
Câu 10: Chiều dày của một lớp niken phủ lên một tấm kim loại là: d = 0,05 mm sau khi điện phân trong 30 phút . Diện tích mặt phủ của tấm kim loại là 30 cm2. Niken có khối lợng riêng D = 8,9. 10 3 kg/m3, A = 58, n = 2. Cờng độ dòng điện qua bình điện phân là:
A. 1,48A B. 1,50A C. 2,12A D. 2,47A
Câu 11: Để bóng đèn loại 120V – 60W sáng bình thường ở mạng điện có hiệu điện thế là 220V, người ta phải mắc nối tiếp với bóng đèn một điện trở có giá trị
A. R = 250 (). B. R = 100 (). C. R = 200 (). D. R = 150 ().
Câu 12: Một nguồn điện 9 V, điện trở trong 1 ( đợc nối với mạch ngoài có hai điện trở giống nhau mắc nối tiếp thì cờng độ dòng điện qua nguồn là 1. Nếu 2 điện trở ở mạch ngoài mắc song song thì cờng độ dòng điện qua nguồn là
A. 2,5 A. B. 1/3 A. C. 3 A. D. 9/4 A.
Câu 13: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về cách mạ một huy chương bạc?
A. Dùng anốt bằng bạc. B. Dùng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Ngô Quý Cẩn
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)