Đề kiểm tra văn 6 kì 2+ĐA (đề8)
Chia sẻ bởi Đỗ Thị Hoa |
Ngày 18/10/2018 |
16
Chia sẻ tài liệu: Đề kiểm tra văn 6 kì 2+ĐA (đề8) thuộc Ngữ văn 6
Nội dung tài liệu:
Đề bài:
A-PHẦN VĂN: Văn bản “Cây tre Việt Nam” của Thép Mới đã miêu tả cây tre với vẻ đẹp và những phẩm chất gì? Vì sao có thể nói cây tre là tượng trưng cao quý của dân tộc Việt Nam?
B-PHẦN TIẾNG VIỆT: Câu trần thuật đơn là gì? Ví dụ?
C-TẬP LÀM VĂN: Em hãy miêu tả hàng phượng vĩ và tiếng ve vào một ngày hè.
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN NGỮ VĂN - LỚP 6
Phần A: PHẦN VĂN: (2 diểm-mỗi ý 1 điểm)
- Vẽ đẹp và phẩm chất của tre.
+ Mọc thẳng hàng, dáng vươn mộc mạc, màu tươi nhũn nhặn.
+ Vào đâu cũng sống, ở đâu cũng xanh tốt, cứng cáp, dẽo dai, vững chắc.
- Cây tre là tượng trưng cao quý của dân tộc Việt Nam:
+ Gần gũi, thân thuộc, gắn bó với người dân Việt Nam.
+ Tre mang những phẩm chất cao quý của dân tộc Việt Nam.
Phần B: TIẾNG VIỆT (1 điểm)
- Câu trần thuật đơn (0,5đ) là loại câu do một cụm C-V tạo thành, dùng để giới thiệu, tả hoặc kể về một sự việc,sự vật hay nêu một ý kiến.
- Ví dụ: (0,5đ) HS tự làm.
Phần C: TẬP LÀM VĂN: (7 điểm)
Mở bài (0,5đ): Giới thiệu cây …… ở đâu? lúc nào?
Thân bài (6đ):
- Tả bao quát (xa→gần).
+ Hình dáng: Dáng sừng sững che cả gốc sân…
+ Kích thước: Cao, to.
- Tả chi tiết từng bộ phận: (dưới→trên)
+ Gốc.
+ Thân.
+ Vỏ.
+ Nhánh, cành.
+ Tán lá.
+ Hoa.
+ Tiếng ve kêu.
- Lợi ích của việc trồng phượng:
+ Che bóng mát.
+ Sự chăm sóc của con người.
● Kết bài (0,5đ): Nêu cảm nghĩ.
● Lưu ý: + Bài viết rõ ràng , chữ sạch đẹp, lưu loát cộng 1 điểm.
+ Lỗi chính tả: 4 lỗi trừ 0,5 điểm.
A-PHẦN VĂN: Văn bản “Cây tre Việt Nam” của Thép Mới đã miêu tả cây tre với vẻ đẹp và những phẩm chất gì? Vì sao có thể nói cây tre là tượng trưng cao quý của dân tộc Việt Nam?
B-PHẦN TIẾNG VIỆT: Câu trần thuật đơn là gì? Ví dụ?
C-TẬP LÀM VĂN: Em hãy miêu tả hàng phượng vĩ và tiếng ve vào một ngày hè.
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN NGỮ VĂN - LỚP 6
Phần A: PHẦN VĂN: (2 diểm-mỗi ý 1 điểm)
- Vẽ đẹp và phẩm chất của tre.
+ Mọc thẳng hàng, dáng vươn mộc mạc, màu tươi nhũn nhặn.
+ Vào đâu cũng sống, ở đâu cũng xanh tốt, cứng cáp, dẽo dai, vững chắc.
- Cây tre là tượng trưng cao quý của dân tộc Việt Nam:
+ Gần gũi, thân thuộc, gắn bó với người dân Việt Nam.
+ Tre mang những phẩm chất cao quý của dân tộc Việt Nam.
Phần B: TIẾNG VIỆT (1 điểm)
- Câu trần thuật đơn (0,5đ) là loại câu do một cụm C-V tạo thành, dùng để giới thiệu, tả hoặc kể về một sự việc,sự vật hay nêu một ý kiến.
- Ví dụ: (0,5đ) HS tự làm.
Phần C: TẬP LÀM VĂN: (7 điểm)
Mở bài (0,5đ): Giới thiệu cây …… ở đâu? lúc nào?
Thân bài (6đ):
- Tả bao quát (xa→gần).
+ Hình dáng: Dáng sừng sững che cả gốc sân…
+ Kích thước: Cao, to.
- Tả chi tiết từng bộ phận: (dưới→trên)
+ Gốc.
+ Thân.
+ Vỏ.
+ Nhánh, cành.
+ Tán lá.
+ Hoa.
+ Tiếng ve kêu.
- Lợi ích của việc trồng phượng:
+ Che bóng mát.
+ Sự chăm sóc của con người.
● Kết bài (0,5đ): Nêu cảm nghĩ.
● Lưu ý: + Bài viết rõ ràng , chữ sạch đẹp, lưu loát cộng 1 điểm.
+ Lỗi chính tả: 4 lỗi trừ 0,5 điểm.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đỗ Thị Hoa
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)