Đề kiểm tra Toán và TV Học Kì I
Chia sẻ bởi Đào Thị Vân Huyền |
Ngày 10/10/2018 |
45
Chia sẻ tài liệu: Đề kiểm tra Toán và TV Học Kì I thuộc Cùng học Tin học 5
Nội dung tài liệu:
Trường Tiểu học An Lư
và tên: …………………. ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I
Lớp: …… MÔN: TOÁN LỚP 5
(
PHẦN 1: Mỗi bài tập dưới đây có nêu kèm theo một số câu trả lời A, B, C, D (là đáp số, kết quả tính). Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Bài 1: Số có tám triệu, năm nghìn và bảy chục được viết là:
A. 8 500 070 B. 8 000 000 500 070
C. 8 005 070 D. 8 500 007.
Bài 2: Số liền sau số 2 793 459 là:
A. 2 793 450 B. 2 793 469 C. 2 793 458 D. 2 793 460.
Bài 3: Trong các dãy số dưới đây, chữ số 5 trong số có giá trị là 5000?
A. 5 000 138 B. 305 002 C. 2 450 002 D. 6 008 500.
Bài 4: Số 235 043 được viết thành tổng các trăm nghìn, chục nghìn, nghìn, trăm, chục và đơn vị là:
A. 200 000 + 3000 + 50 000 + 40 + 3
B. 200 000 + 30 000 + 5004 + 3
C. 200 000 + 30 000 + 5000 + 43
D. 200 000 + 30 000 + 5000 + 40 + 3.
Bài 5: Các phân số : ; ; ; đã được xếp theo thứ tự:
A. Từ lớn đến bé
B. Từ bé đến lớn
C. Không theo thứ tự nào.
Bài 6: 7m22dm2 = ………… dm2. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 72 B. 720 C. 702 D. 7020.
Bài 7: Số thích hợp điền vào chỗ chấm để được = là:
A. 2 B. 18 C. 3 D. 6.
PHẦN 2:
Bài 1:
a, + = ………………………………………………………………………...
b, - = …………….…………………………………………………………...
c, × = ……………….………………………………………………………...
d, - : = ………….………………………………………………………...
Bài 2: Tìm x :
a) - x = b) x × 42 = 708 + 846
………………………………….. ……………………………………..
………………………………….. ……………………………………..
………………………………….. ……………………………………..
Bài 3: Xe thứ nhất chở 60 bao gạo, xe thứ hai chở 57 bao gạo. Như thế xe thứ hai chở ít hơn xe thứ nhất 150kg gạo. Hỏi mỗi xe chở bao nhiêu kilôgam gạo, biết rằng các bao gạo đều nặng như nhau?
Bài giải
………………………………………………………………………………………….....
………………………………………………………………………………………….....
………………………………………………………………………………………….....
………………………………………………………………………………………….....
………………………………………………………………………………………….....
………………………………………………………………………………………….....
………………………………………………………………………………………….....
………………………………………………………………………………………….....
ĐÁP ÁN
PHẦN 1:
Bài 1: C Bài 2: D Bài 3: B Bài 4: D
Bài 5: B Bài 6: C Bài 7: C
PHẦN 2:
Bài 1:
a, + = + = =
b, - = - =
c, × = =
d, - : = - × = - =
Bài 2: Tìm x :
a) - x = b) x × 42 = 708 + 846
x = - x × 42 = 1554
x = x = 1554 : 42
x = 37.
Bài 3: Bài giải
Số bao gạo xe thứ hai chở ít hơn xe thứ nhất: 60 – 57 = 3 (bao)
Mỗi bao gạo nặng là: 150 : 3 = 50 (kg)
Xe thứ nhất chở: 50 × 60 = 3000 (kg)
Xe thứ hai chở: 50 × 57 = 2850 (kg)
Đáp số: Xe thứ nhất: 3000kg.
Xe thứ hai: 2850kg.
Họ và tên: …………………. ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
Lớp: ….. MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 5
I. Em hãy đọc thầm bài “Quang cảnh làng mạc ngày mùa” (Tiếng
và tên: …………………. ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I
Lớp: …… MÔN: TOÁN LỚP 5
(
PHẦN 1: Mỗi bài tập dưới đây có nêu kèm theo một số câu trả lời A, B, C, D (là đáp số, kết quả tính). Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Bài 1: Số có tám triệu, năm nghìn và bảy chục được viết là:
A. 8 500 070 B. 8 000 000 500 070
C. 8 005 070 D. 8 500 007.
Bài 2: Số liền sau số 2 793 459 là:
A. 2 793 450 B. 2 793 469 C. 2 793 458 D. 2 793 460.
Bài 3: Trong các dãy số dưới đây, chữ số 5 trong số có giá trị là 5000?
A. 5 000 138 B. 305 002 C. 2 450 002 D. 6 008 500.
Bài 4: Số 235 043 được viết thành tổng các trăm nghìn, chục nghìn, nghìn, trăm, chục và đơn vị là:
A. 200 000 + 3000 + 50 000 + 40 + 3
B. 200 000 + 30 000 + 5004 + 3
C. 200 000 + 30 000 + 5000 + 43
D. 200 000 + 30 000 + 5000 + 40 + 3.
Bài 5: Các phân số : ; ; ; đã được xếp theo thứ tự:
A. Từ lớn đến bé
B. Từ bé đến lớn
C. Không theo thứ tự nào.
Bài 6: 7m22dm2 = ………… dm2. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 72 B. 720 C. 702 D. 7020.
Bài 7: Số thích hợp điền vào chỗ chấm để được = là:
A. 2 B. 18 C. 3 D. 6.
PHẦN 2:
Bài 1:
a, + = ………………………………………………………………………...
b, - = …………….…………………………………………………………...
c, × = ……………….………………………………………………………...
d, - : = ………….………………………………………………………...
Bài 2: Tìm x :
a) - x = b) x × 42 = 708 + 846
………………………………….. ……………………………………..
………………………………….. ……………………………………..
………………………………….. ……………………………………..
Bài 3: Xe thứ nhất chở 60 bao gạo, xe thứ hai chở 57 bao gạo. Như thế xe thứ hai chở ít hơn xe thứ nhất 150kg gạo. Hỏi mỗi xe chở bao nhiêu kilôgam gạo, biết rằng các bao gạo đều nặng như nhau?
Bài giải
………………………………………………………………………………………….....
………………………………………………………………………………………….....
………………………………………………………………………………………….....
………………………………………………………………………………………….....
………………………………………………………………………………………….....
………………………………………………………………………………………….....
………………………………………………………………………………………….....
………………………………………………………………………………………….....
ĐÁP ÁN
PHẦN 1:
Bài 1: C Bài 2: D Bài 3: B Bài 4: D
Bài 5: B Bài 6: C Bài 7: C
PHẦN 2:
Bài 1:
a, + = + = =
b, - = - =
c, × = =
d, - : = - × = - =
Bài 2: Tìm x :
a) - x = b) x × 42 = 708 + 846
x = - x × 42 = 1554
x = x = 1554 : 42
x = 37.
Bài 3: Bài giải
Số bao gạo xe thứ hai chở ít hơn xe thứ nhất: 60 – 57 = 3 (bao)
Mỗi bao gạo nặng là: 150 : 3 = 50 (kg)
Xe thứ nhất chở: 50 × 60 = 3000 (kg)
Xe thứ hai chở: 50 × 57 = 2850 (kg)
Đáp số: Xe thứ nhất: 3000kg.
Xe thứ hai: 2850kg.
Họ và tên: …………………. ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
Lớp: ….. MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 5
I. Em hãy đọc thầm bài “Quang cảnh làng mạc ngày mùa” (Tiếng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đào Thị Vân Huyền
Dung lượng: 16,00KB|
Lượt tài: 3
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)