Đề kiểm tra toán - tv lớp 3

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Huyền | Ngày 26/04/2019 | 38

Chia sẻ tài liệu: Đề kiểm tra toán - tv lớp 3 thuộc Khoa học 5

Nội dung tài liệu:

Mạch kiến thức,
kĩ năng
Số câu và số điểm
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Tổng



TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL

Đọc hiểu
Số câu
1

1

1

3



Số điểm
0,5

0,5

0,5

1,5


Từ và câu
Số câu
1


1
1

2
1


Số điểm
0,5


0,5
0,5

1
0,5

Tổng
Số câu
2
2
2
6


Số điểm
1
1
1
3

MA TRÂN RA ĐỀ KIỂM TRA






























Thứ ...... ngày ......tháng .....năm 2015
Trường TH Nguyễn Huệ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
Họ và tên : ....………………..... Năm học : 2015 – 2016
Lớp 3 .... Môn: Tiếng việt
(Thời gian : 25 phút)

Mã số
Điểm
Lời nhận xét của GV chấm
Chữ ký

Người ra đề:


……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………

Chấm lần 1:
……………

Duyệt lần 1:



Chấm lần 2:
…………….

Duyệt lần 2:



Kiểm tra:
…………….


ĐỌC THẦM VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI:





















Câu 1: Bài văn trên ca ngợi miền đất nào của nước ta?
Cố đô Huế B. Thành phố Đà Nẵng C. Phố cổ Hội An
Câu 2: Tại sao thành phố Đà Nẵng được xem là hài hòa với thiên nhiên?
A. Vì có đồng bằng, núi cao, sông dài, biển rộng.
B. Vì có những bãi biển đẹp tuyệt vời.
Vì có đèo Hải Vân mây phủ bốn mùa.

Câu 3: Xung quanh Đà Nẵng có những di sản văn hóa thế giới nào?
Bán đảo Sơn Trà, thánh địa Mĩ Sơn.
Cố đô Huế, phố cổ Hội An, thánh địa Mĩ Sơn.
Bán đảo Sơn Trà, cố đô Huế, thánh địa Mĩ Sơn, phố cổ Hội An.
Câu 4: Câu nào dưới đây không thuộc mẫu câu “ Ai là gì?”?
A. Đà Nẵng là trung tâm kinh tế, văn hóa, giáo dục, khoa học và công nghệ.
B. Đà Nẵng đang góp phần tô điểm cho Tổ quốc Việt Nam ngày một giàu mạnh, tươi đẹp.
C. Đà Nẵng là một cảng biển lâu đời nhưng hiện đại.

Câu 5: Tìm từ chỉ đặc điểm trong câu: “Thành phố vừa có đồng bằng vừa có núi cao, sông dài lại vừa có biển rộng.”
………………………………………………………………………………………………….

Câu 6: Hãy đặt một câu có hình ảnh so sánh?
………………………………………………………………………………………………….
















HƯỚNG DẪN CÁCH ĐÁNH GIÁ TIẾNG VIỆT LỚP 3
A. KIỂM TRA ĐỌC &KIỂM TRA VIẾT (10 Đ)
I - ĐỌC THÀNH TIẾNG VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI (3đ)
1. Đọc thành tiếng (3đ)
Đọc thành tiếng được điểm tối đa khi: đọc đúng tiếng, đúng từ. Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và các cụm từ cho rõ nghĩa. Tốc độ đọc vừa phải. Bước đầu biết thể hiện cảm xúc trong giọng đọc.
2. Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu: 1đ (trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5đ; trả lời sai hoặc không trả lời: 0đ)
II - ĐỌC HIỂU VÀ LÀM BÀI TẬP (3đ):
Câu 1: B (0,5đ) Câu 2: A (0,5đ)
Câu 3: B (0,5đ) Câu 4: B (0,5đ)
Câu 5: HS ghi được các từ: cao, dài, rộng/ (0,5đ)
Câu 6: (0,5đ) (Nếu đầu câu không viết hoa , sau câu không có dấu chấm trừ 0,25 điểm)
B. KIỂM TRA VIẾT 4 Đ
I. Chính tả Nghe – viết (2đ) – 15 phút











- Bài viết được điểm tối đa khi không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đẹp. (đạt 3 điểm)
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Huyền
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)