đề kiểm tra toan- tiếng việt giữa hk2
Chia sẻ bởi Nguyễn Thanh Vân |
Ngày 08/10/2018 |
53
Chia sẻ tài liệu: đề kiểm tra toan- tiếng việt giữa hk2 thuộc Toán học 1
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD- ĐT QUẢNG TRẠCH
TRƯỜNG TH QUẢNG THẠCH
KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG GIỮA KÌ II
Năm học: 2011-2012
MÔN: TIẾNG VIÊT (Khối 1)
A. KIỂM TRA ĐỌC: (10 ĐIỂM)
I. Đọc thầm và làm bài tập (4 điểm)
Đọc thầm bài tập đọc “ Cái Bống ” sách giáo khoa Tiếng Việt 1, tập 2, trang 58 và làm các bài tập bằng cách ghi lại ý trả lời đúng
Câu 1: Bống đã làm gì giúp mẹ nấu cơm?
a/ Vo gạo cho mẹ nấu cơm.
b/ Sảy sàng gạo cho mẹ nấu cơm
c/ Rửa nồi thật sạch cho mẹ nấu cơm.
Câu 2: Bống đã làm gì khi mẹ đi chợ về?
a/ Bống đã chạy ra chào mẹ
b/ Bống chạy ra xem mẹ có mua quà cho mình không.
c/ Bống chạy ra gánh đỡ mẹ
Câu 3: Ghi lại tiếng chứa vần “anh” trong bài tập đọc.
Câu 4 : Tìm hai từ có chứa vần “anh’’.
II. Đọc thành tiếng (5 điểm)
Học sinh bốc thăm 1 đoạn trong 5 bài tập đọc và trả lời câu hỏi của đoạn đó. (Thời gian không quá 2 phút)
Đọc bài: “Trường em” (Tiếng Việt 1- Tập 2 - Trang 46)
- Vì sao trường học được gọi là ngôi nhà thứ hai của em?
Đọc bài: “Cái nhãn vở” (Tiếng Việt 1- Tập 2 - Trang 52)
- Bạn Giang viết những gì trên nhãn vở?
Đọc bài: “Bàn tay mẹ” (Tiếng Việt 1- Tập 2 - Trang 55)
- Bàn tay mẹ làm những việc gì cho chị em Bình?
Đọc bài: “ Vẽ ngựa” (Tiếng Việt 1- Tập 2 - Trang 61)
- Vì sao nhìn tranh bà không nhận ra con vật ấy?
B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
I. Chính tả (8 điểm)
Tập chép bài: “ Bàn tay mẹ” ( từ Bình yêu nhất….đến chậu tã lót đầy) sách giáo khoa Tiếng Việt 1 tập 2 ( trang 53)
II. Bài tập chính tả ( 2 điểm)
1. Điền chữ c hay k:
.....ể chuyện, con .....ua, ...ăn nhà, .....iên trì
2. Điền vần oan hay vần oang
bé ng……., vỡ h………, học t....., áo ch.....
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT KHỐI I
Năm học: 2011-2012
A. KIỂM TRA ĐỌC: 10 ĐIỂM
I. Đọc thầm và làm bài tập ( 20 phút - 4 điểm).
Ghi đúng ý trả lời đúng nhất của từng câu hỏi 1, 2 mỗi câu được 1 điểm. Ghi sai không được điểm.
Câu 1: b
Câu 2: c
Câu 3: gánh ( 1 điểm)
Câu 4: Tìm được hai từ chứa vần “anh” được 1 điểm ( mỗi từ được 0,5đ). Tìm sai không được điểm
Ví dụ: cây xanh, nước chanh…..
II. Đọc thành tiếng: (6 điểm)
- Học sinh đọc đúng tiếng, đúng từ: 2 điểm (đọc sai từ 2 đến 4 tiếng: 0,5 điểm. Sai từ 4 tiếng trở lên: 0 điểm)
- Học sinh đọc ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm (Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 4 chỗ: 0,5 điểm; trên 4 chỗ: 0 điểm)
- Giọng đọc bước đầu có biểu cảm phù hợp với đoạn văn cần đọc: 1 điểm .
- Tốc độ khoảng 65 tiếng /1 phút: 1 điểm (Đọc quá từ 1 đến 2 phút: 0,5 điểm; trờn 2 phút trở lên: 0 điểm)
- Học sinh trả lời đúng câu hỏi: 1 điểm (Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng : 0,5 điểm )
Gợi ý trả lời:
Trường học là ngôi nhà thứ hai của em vì: Ở trường có cô giáo hiền như mẹ, có nhiều bè bạn thân thiết như anh em.
Bạn Giang viết tên trường, tên lớp, học
TRƯỜNG TH QUẢNG THẠCH
KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG GIỮA KÌ II
Năm học: 2011-2012
MÔN: TIẾNG VIÊT (Khối 1)
A. KIỂM TRA ĐỌC: (10 ĐIỂM)
I. Đọc thầm và làm bài tập (4 điểm)
Đọc thầm bài tập đọc “ Cái Bống ” sách giáo khoa Tiếng Việt 1, tập 2, trang 58 và làm các bài tập bằng cách ghi lại ý trả lời đúng
Câu 1: Bống đã làm gì giúp mẹ nấu cơm?
a/ Vo gạo cho mẹ nấu cơm.
b/ Sảy sàng gạo cho mẹ nấu cơm
c/ Rửa nồi thật sạch cho mẹ nấu cơm.
Câu 2: Bống đã làm gì khi mẹ đi chợ về?
a/ Bống đã chạy ra chào mẹ
b/ Bống chạy ra xem mẹ có mua quà cho mình không.
c/ Bống chạy ra gánh đỡ mẹ
Câu 3: Ghi lại tiếng chứa vần “anh” trong bài tập đọc.
Câu 4 : Tìm hai từ có chứa vần “anh’’.
II. Đọc thành tiếng (5 điểm)
Học sinh bốc thăm 1 đoạn trong 5 bài tập đọc và trả lời câu hỏi của đoạn đó. (Thời gian không quá 2 phút)
Đọc bài: “Trường em” (Tiếng Việt 1- Tập 2 - Trang 46)
- Vì sao trường học được gọi là ngôi nhà thứ hai của em?
Đọc bài: “Cái nhãn vở” (Tiếng Việt 1- Tập 2 - Trang 52)
- Bạn Giang viết những gì trên nhãn vở?
Đọc bài: “Bàn tay mẹ” (Tiếng Việt 1- Tập 2 - Trang 55)
- Bàn tay mẹ làm những việc gì cho chị em Bình?
Đọc bài: “ Vẽ ngựa” (Tiếng Việt 1- Tập 2 - Trang 61)
- Vì sao nhìn tranh bà không nhận ra con vật ấy?
B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
I. Chính tả (8 điểm)
Tập chép bài: “ Bàn tay mẹ” ( từ Bình yêu nhất….đến chậu tã lót đầy) sách giáo khoa Tiếng Việt 1 tập 2 ( trang 53)
II. Bài tập chính tả ( 2 điểm)
1. Điền chữ c hay k:
.....ể chuyện, con .....ua, ...ăn nhà, .....iên trì
2. Điền vần oan hay vần oang
bé ng……., vỡ h………, học t....., áo ch.....
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT KHỐI I
Năm học: 2011-2012
A. KIỂM TRA ĐỌC: 10 ĐIỂM
I. Đọc thầm và làm bài tập ( 20 phút - 4 điểm).
Ghi đúng ý trả lời đúng nhất của từng câu hỏi 1, 2 mỗi câu được 1 điểm. Ghi sai không được điểm.
Câu 1: b
Câu 2: c
Câu 3: gánh ( 1 điểm)
Câu 4: Tìm được hai từ chứa vần “anh” được 1 điểm ( mỗi từ được 0,5đ). Tìm sai không được điểm
Ví dụ: cây xanh, nước chanh…..
II. Đọc thành tiếng: (6 điểm)
- Học sinh đọc đúng tiếng, đúng từ: 2 điểm (đọc sai từ 2 đến 4 tiếng: 0,5 điểm. Sai từ 4 tiếng trở lên: 0 điểm)
- Học sinh đọc ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm (Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 4 chỗ: 0,5 điểm; trên 4 chỗ: 0 điểm)
- Giọng đọc bước đầu có biểu cảm phù hợp với đoạn văn cần đọc: 1 điểm .
- Tốc độ khoảng 65 tiếng /1 phút: 1 điểm (Đọc quá từ 1 đến 2 phút: 0,5 điểm; trờn 2 phút trở lên: 0 điểm)
- Học sinh trả lời đúng câu hỏi: 1 điểm (Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng : 0,5 điểm )
Gợi ý trả lời:
Trường học là ngôi nhà thứ hai của em vì: Ở trường có cô giáo hiền như mẹ, có nhiều bè bạn thân thiết như anh em.
Bạn Giang viết tên trường, tên lớp, học
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thanh Vân
Dung lượng: 75,50KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)