DE KIEM TRA TOÁN, TIẾNG VIỆT CKI-Nam2015-2016-KHOI 1
Chia sẻ bởi Trường Tiểu Học Quảng Tiên |
Ngày 08/10/2018 |
72
Chia sẻ tài liệu: DE KIEM TRA TOÁN, TIẾNG VIỆT CKI-Nam2015-2016-KHOI 1 thuộc Tập đọc 1
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG TIỂU HỌC QUẢNG TIÊN
ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1
HỌC KÌ I – NĂM HỌC : 2015- 2016
Kiểm tra viết: ( 20 phút – 10 điểm)
1. Viết vần : am uôi em ot ay eo ươn uông.
2. Viết từ ngữ : Luống cày nhà ngói nền nhà vui mừng tuổi thơ
3. Viết câu: Khi đi em hỏi
Khi về em chào
Miệng em chúm chím
Mẹ có yêu không nào ?
Kiểm tra đọc hiểu: Học sinh làm bài trên phiếu kiểm tra.
Đọc thành tiếng: ( 2 phút 30 giây – 6 điểm): Học sinh bốc thăm và đọc 1 đề.
Đề 1:
1) Đọc vần ( 1điểm) am, ưa, ay, ong, ao, ui, , ênh , inh
2) Đọc từ ngữ ( 2 điểm) sườn đồi tuổi thơ ngày hội nhà ga
bệnh viện trái lựu cái kẻng rau má
3) Đọc câu (3 điểm)
Nhà Dế Mèn ở gần bãi cỏ non. Còn nhà Sên thì ở ngay trên tàu lá chuối.
Đề 2:
1) Đọc vần (1 điểm) ia , eo, ưu, ương , iêng, ôm, , ưng, âm
2) Đọc từ ngữ (2điểm) sáng sớm hươu sao vải thiều hữu nghị
mái ngói vui mừng củ riềng măng tre
3) Đọc câu ( 3điểm)
Con suối sau nhà rì rầm chảy. Đàn dê cắm cúi gặm cỏ bên sườn đồi.
Đề 3:
Đọc vần (1 điểm) ưu, ăng, ươi, anh, ơn, ây, ương, uôi
Đọc từ ngữ (2 điểm) nghệ sĩ nhà tầng giải nhất dậy muộn
nương rẫy tre ngà mùa dưa phương đông
Đọc câu (3điểm):
Nắng đã lên, lúa trên nương đã chín. Trai gái bản mường cùng vui vào hội.
TRƯỜNG TIỂU HỌC QUẢNG TIÊN
HƯỚNG DẪN KIỂM TRA
ĐÁNH GIÁ ĐỌC THÀNH TIẾNG LỚP 1
KỲ I – NĂM HỌC: 2015 – 2016
Thứ tự tiến hành kiểm tra:
1. Kiểm tra viết chính tả: Giáo viên đọc ( đọc trơn 3 lần/vần/tiếng), học sinh nghe viết bài vào giấy kẻ ly; kết thúc viết chính tả. Giáo viên thu bài và cho học sinh nghỉ tại chỗ 5 phút để chuẩn bị kiểm tra đọc hiểu và làm bài tập.
2. Kiểm tra đọc hiểu: Học sinh làm bài tập trên phiếu kiểm tra, giáo viên khi giao đề cho học sinh ngồi cạnh nhau phải làm mã đề khác nhau.
Kết thúc kiểm tra đọc hiểu, giáo viên thu bài và cho học sinh nghỉ 15 phút để chuẩn bị kiểm tra đọc thành tiếng.
* Lưu ý: Giáo viên được giải thích cho học sinh rõ đề bài và cách làm bài ( vì học sinh lớp 1 chưa quen cách làm bài kiểm tra trên phiếu)
3. Kiểm tra đọc thành tiếng: (6 điểm)
Giáo viên chuẩn bị thăm ghi thứ tự đề ( Đề 1, Đề 2, Đề 3); căn cứ danh sách học sinh dự kiểm tra, gọi lần lượt từng học sinh bốc thăm chọn 1 trong 3 đề và đọc, giáo viên theo dõi, đánh giá và ghi điểm đọc thành tiếng vào danh sách.
Khi kiểm tra đọc thành tiếng: GV phải có đồng hồ theo dõi thời gian học sinh đọc.
Học sinh đọc, giáo viên căn cứ vào các yêu cầu dưới đây để đánh giá, ghi điểm:
* Thời gian đọc 2,5 phút/HS
1) Đọc các vần: (1 điểm)
- Đọc đúng, to, rõ ràng, đảm bảo thời gian quy định: 1 điểm
- Đọc đúng 2 vần : 0,25điểm.
- Đọc sai hoặc không đọc được (dừng quá 5 giây/ vần): không tính điểm
2) Đọc từ ngữ (2 điểm)
- Đọc đúng, to, rõ ràng, đảm bảo thời gian quy định: 2 điểm
- Đọc đúng mỗi từ ngữ: 0,25 điểm
- Đọc sai hoặc không đọc được (dừng quá 5 giây/ từ ngữ): không tính điểm
3. Đọc câu (3 điểm)
- Đọc đúng, to, rõ ràng, trôi chảy, đảm bảo thời gian quy định: 3 điểm
+ Đề 1: Đọc đúng:
Nhà Dế Mèn ở gần bãi cỏ non.// Còn nhà Sên thì ở ngay trên tàu lá chuối.
- Đọc đúng mỗi câu ghi 1,5 điểm
+ Đề 2: Đọc đúng:
Con suối sau nhà rì rầm chảy.// Đàn dê cắm cúi gặm cỏ bên sườn đồi.
- Đọc đúng mỗi câu ghi 1,5 điểm.
+ Đề 3: Đọc đúng:
Nắng đã lên, // lúa trên nương đã chín.// Trai gái bản
ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1
HỌC KÌ I – NĂM HỌC : 2015- 2016
Kiểm tra viết: ( 20 phút – 10 điểm)
1. Viết vần : am uôi em ot ay eo ươn uông.
2. Viết từ ngữ : Luống cày nhà ngói nền nhà vui mừng tuổi thơ
3. Viết câu: Khi đi em hỏi
Khi về em chào
Miệng em chúm chím
Mẹ có yêu không nào ?
Kiểm tra đọc hiểu: Học sinh làm bài trên phiếu kiểm tra.
Đọc thành tiếng: ( 2 phút 30 giây – 6 điểm): Học sinh bốc thăm và đọc 1 đề.
Đề 1:
1) Đọc vần ( 1điểm) am, ưa, ay, ong, ao, ui, , ênh , inh
2) Đọc từ ngữ ( 2 điểm) sườn đồi tuổi thơ ngày hội nhà ga
bệnh viện trái lựu cái kẻng rau má
3) Đọc câu (3 điểm)
Nhà Dế Mèn ở gần bãi cỏ non. Còn nhà Sên thì ở ngay trên tàu lá chuối.
Đề 2:
1) Đọc vần (1 điểm) ia , eo, ưu, ương , iêng, ôm, , ưng, âm
2) Đọc từ ngữ (2điểm) sáng sớm hươu sao vải thiều hữu nghị
mái ngói vui mừng củ riềng măng tre
3) Đọc câu ( 3điểm)
Con suối sau nhà rì rầm chảy. Đàn dê cắm cúi gặm cỏ bên sườn đồi.
Đề 3:
Đọc vần (1 điểm) ưu, ăng, ươi, anh, ơn, ây, ương, uôi
Đọc từ ngữ (2 điểm) nghệ sĩ nhà tầng giải nhất dậy muộn
nương rẫy tre ngà mùa dưa phương đông
Đọc câu (3điểm):
Nắng đã lên, lúa trên nương đã chín. Trai gái bản mường cùng vui vào hội.
TRƯỜNG TIỂU HỌC QUẢNG TIÊN
HƯỚNG DẪN KIỂM TRA
ĐÁNH GIÁ ĐỌC THÀNH TIẾNG LỚP 1
KỲ I – NĂM HỌC: 2015 – 2016
Thứ tự tiến hành kiểm tra:
1. Kiểm tra viết chính tả: Giáo viên đọc ( đọc trơn 3 lần/vần/tiếng), học sinh nghe viết bài vào giấy kẻ ly; kết thúc viết chính tả. Giáo viên thu bài và cho học sinh nghỉ tại chỗ 5 phút để chuẩn bị kiểm tra đọc hiểu và làm bài tập.
2. Kiểm tra đọc hiểu: Học sinh làm bài tập trên phiếu kiểm tra, giáo viên khi giao đề cho học sinh ngồi cạnh nhau phải làm mã đề khác nhau.
Kết thúc kiểm tra đọc hiểu, giáo viên thu bài và cho học sinh nghỉ 15 phút để chuẩn bị kiểm tra đọc thành tiếng.
* Lưu ý: Giáo viên được giải thích cho học sinh rõ đề bài và cách làm bài ( vì học sinh lớp 1 chưa quen cách làm bài kiểm tra trên phiếu)
3. Kiểm tra đọc thành tiếng: (6 điểm)
Giáo viên chuẩn bị thăm ghi thứ tự đề ( Đề 1, Đề 2, Đề 3); căn cứ danh sách học sinh dự kiểm tra, gọi lần lượt từng học sinh bốc thăm chọn 1 trong 3 đề và đọc, giáo viên theo dõi, đánh giá và ghi điểm đọc thành tiếng vào danh sách.
Khi kiểm tra đọc thành tiếng: GV phải có đồng hồ theo dõi thời gian học sinh đọc.
Học sinh đọc, giáo viên căn cứ vào các yêu cầu dưới đây để đánh giá, ghi điểm:
* Thời gian đọc 2,5 phút/HS
1) Đọc các vần: (1 điểm)
- Đọc đúng, to, rõ ràng, đảm bảo thời gian quy định: 1 điểm
- Đọc đúng 2 vần : 0,25điểm.
- Đọc sai hoặc không đọc được (dừng quá 5 giây/ vần): không tính điểm
2) Đọc từ ngữ (2 điểm)
- Đọc đúng, to, rõ ràng, đảm bảo thời gian quy định: 2 điểm
- Đọc đúng mỗi từ ngữ: 0,25 điểm
- Đọc sai hoặc không đọc được (dừng quá 5 giây/ từ ngữ): không tính điểm
3. Đọc câu (3 điểm)
- Đọc đúng, to, rõ ràng, trôi chảy, đảm bảo thời gian quy định: 3 điểm
+ Đề 1: Đọc đúng:
Nhà Dế Mèn ở gần bãi cỏ non.// Còn nhà Sên thì ở ngay trên tàu lá chuối.
- Đọc đúng mỗi câu ghi 1,5 điểm
+ Đề 2: Đọc đúng:
Con suối sau nhà rì rầm chảy.// Đàn dê cắm cúi gặm cỏ bên sườn đồi.
- Đọc đúng mỗi câu ghi 1,5 điểm.
+ Đề 3: Đọc đúng:
Nắng đã lên, // lúa trên nương đã chín.// Trai gái bản
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trường Tiểu Học Quảng Tiên
Dung lượng: 487,50KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)