ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT CK 2 LỚP 5.3
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thắm |
Ngày 10/10/2018 |
40
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT CK 2 LỚP 5.3 thuộc Tập đọc 5
Nội dung tài liệu:
CÂU HỎI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
THỜI ĐIỂM: CUỐI KÌ 2
Năm học: 2011 - 2012
Nhận biết 14 : Biết mở rộng vốn từ theo chủ điểm : Trẻ em ; Nam và nữ.
Câu 1 :Trong câu : Mẹ em luôn ……… , bao dung. . Từ thích hợp để điền vào chỗ chấm là:
độ lượng
hiền dịu
thông minh
đảm đang
Câu 2: Chọn từ thích hợp trong các từ sau để điền vào chỗ chấm: trẻ con , trẻ măng, trẻ em, trẻ trung.
a. Tính tình còn …… quá!
b. …….. là tương lai của đất nước.
Sáu mươi tuổi rồi, chứ còn ……..gì .
Một kĩ sư …… vừa rời ghế nhà trường.
Câu 3 : Chọn từ thích hợp trong các từ sau để điền vào chỗ chấm: anh hùng, bất khuất, trung hậu, đảm đang.
Dân tộc ta kiên cường ,………
Gương mặt chị ấy toát ra vẻ ………hiền lành.
Chị Nguyễn Thị Út vừa đánh giặc giỏi , vừa …… công việc gia đình.
d. Triệu Thị Trinh là người nữ……. nổi tiếng trong lịch sử nước ta.
Câu 4 :
a/ Tìm và viết 5 từ đồng nghĩa với từ trẻ em :
……………………………………………………………………………………
b/ Đặt 1 câu với 1 trong các từ vừa tìm được.
……………………………………………………………………………………
Câu 5 : Viết tên 4 người ( là nam) có công với nước ta.
…………………………………………………………………………………..
Câu 6 : Viết tên 4 người ( là nữ) có công với nước ta.
…………………………………………………………………………………..
Câu 7: Tìm và viết 2 hình ảnh so sánh đẹp về trẻ em.
ĐÁP ÁN
Câu 1 a
Câu 2:
a. Tính tình còn trẻ con quá!
b. Trẻ em là tương lai của đất nước.
c Sáu mươi tuổi rồi, chứ còn trẻ trung gì .
Một kĩ sư trẻ măng vừa rời ghế nhà trường.
Câu 3:
Dân tộc ta kiên cường ,bất khuất
Gương mặt chị ấy toát ra vẻ trung hậu , hiền lành.
Chị Nguyễn Thị Út vừa đánh giặc giỏi , vừa đảm đang công việc gia đình.
d. Triệu Thị Trinh là người nữanh hùng nổi tiếng trong lịch sử nước ta.
Câu 4: 5 từ đồng nghĩa với từ trẻ em : nhi đồng, thiếu nhi , trẻ con, con nít, trẻ thơ
Câu 5: Chu Văn An, Ngô Quyền , Quang Trung, Nguyễn Viết Xuân
Câu 6: Hai Bà Trưng, Bà Triệu , Bùi Thị Xuân, Nguyễn Thị Định
Câu 7: Trẻ em như búp trên cành
Trẻ em như tờ giấy trắng.
Thông hiểu 24 : Hiểu nghĩa một số thành ngữ , tục ngữ , từ Hán Việt thông dụng:
Câu 1 : Nối từ ở cột A với nghĩa của từ đó ở cột B sao cho phù hợp:
A
B
Cao thượng
Siêng năng, chăm chỉ
Khoan dung
Rộng lượng tha thứ cho người có lỗi
Cần mẫn
Vượt lên trên hẳn những cái tầm thường nhỏ nhen về phẩm chất , tinh thần.
Câu 2 : Nối thành ngữ ở cột A với nghĩa của nó ở cột B sao cho phù hợp:
A
B
Trẻ người non dạ
Dạy trẻ từ lúc còn nhỏ sẽ dễ hơn.
Tre già măng mọc
Còn ngây thơ , dại dột , chưa biết suy nghĩ chín chắn.
Tre non dễ uốn
Lớp trước già đi có lớp sau thay thế.
Câu 3: Chọn câu tục ngữ minh họa cho phẩm chất anh hùng , dũng cảm của người phụ nữ?
a. Chỗ ướt mẹ nằm , chỗ ráo con lăn.
b. Nhà khó cậy vợ hiền, nước loạn nhờ tướng giỏi.
c. Giặc đến nhà , đàn bà cũng đánh.
d. Một nắng hai sương.
Câu 4 : Tìm và viết 1 câu thành ngữ, tục ngữ nói về trẻ em.
Câu 5: Tìm và viết một câu tục ngữ nói về đức hy sinh , nhường nhịn, tình thương con của người phụ nữ.
ĐÁP ÁN
1/ Cao thượng - Vượt lên trên hẳn những cái tầm thường nhỏ nhen về phẩm chất , tinh thần.
Khoan dung - Rộng lượng tha thứ cho người có lỗi
Cần mẫn - Siêng năng, chăm chỉ
2/ Trẻ người non dạ - Còn ngây thơ , dại dột , chưa biết suy nghĩ chín chắn.
Tre già măng mọc - Lớp trước già đi có lớp sau thay thế.
Tre non dễ uốn - Dạy trẻ từ lúc còn nhỏ sẽ dễ hơn.
3/ Giặc đến nhà , đàn bà cũng đánh.
4/ Trẻ lên ba, cả nhà học nói.
5/ Chỗ ướt mẹ nằm , chỗ ráo con lăn.
THỜI ĐIỂM: CUỐI KÌ 2
Năm học: 2011 - 2012
Nhận biết 14 : Biết mở rộng vốn từ theo chủ điểm : Trẻ em ; Nam và nữ.
Câu 1 :Trong câu : Mẹ em luôn ……… , bao dung. . Từ thích hợp để điền vào chỗ chấm là:
độ lượng
hiền dịu
thông minh
đảm đang
Câu 2: Chọn từ thích hợp trong các từ sau để điền vào chỗ chấm: trẻ con , trẻ măng, trẻ em, trẻ trung.
a. Tính tình còn …… quá!
b. …….. là tương lai của đất nước.
Sáu mươi tuổi rồi, chứ còn ……..gì .
Một kĩ sư …… vừa rời ghế nhà trường.
Câu 3 : Chọn từ thích hợp trong các từ sau để điền vào chỗ chấm: anh hùng, bất khuất, trung hậu, đảm đang.
Dân tộc ta kiên cường ,………
Gương mặt chị ấy toát ra vẻ ………hiền lành.
Chị Nguyễn Thị Út vừa đánh giặc giỏi , vừa …… công việc gia đình.
d. Triệu Thị Trinh là người nữ……. nổi tiếng trong lịch sử nước ta.
Câu 4 :
a/ Tìm và viết 5 từ đồng nghĩa với từ trẻ em :
……………………………………………………………………………………
b/ Đặt 1 câu với 1 trong các từ vừa tìm được.
……………………………………………………………………………………
Câu 5 : Viết tên 4 người ( là nam) có công với nước ta.
…………………………………………………………………………………..
Câu 6 : Viết tên 4 người ( là nữ) có công với nước ta.
…………………………………………………………………………………..
Câu 7: Tìm và viết 2 hình ảnh so sánh đẹp về trẻ em.
ĐÁP ÁN
Câu 1 a
Câu 2:
a. Tính tình còn trẻ con quá!
b. Trẻ em là tương lai của đất nước.
c Sáu mươi tuổi rồi, chứ còn trẻ trung gì .
Một kĩ sư trẻ măng vừa rời ghế nhà trường.
Câu 3:
Dân tộc ta kiên cường ,bất khuất
Gương mặt chị ấy toát ra vẻ trung hậu , hiền lành.
Chị Nguyễn Thị Út vừa đánh giặc giỏi , vừa đảm đang công việc gia đình.
d. Triệu Thị Trinh là người nữanh hùng nổi tiếng trong lịch sử nước ta.
Câu 4: 5 từ đồng nghĩa với từ trẻ em : nhi đồng, thiếu nhi , trẻ con, con nít, trẻ thơ
Câu 5: Chu Văn An, Ngô Quyền , Quang Trung, Nguyễn Viết Xuân
Câu 6: Hai Bà Trưng, Bà Triệu , Bùi Thị Xuân, Nguyễn Thị Định
Câu 7: Trẻ em như búp trên cành
Trẻ em như tờ giấy trắng.
Thông hiểu 24 : Hiểu nghĩa một số thành ngữ , tục ngữ , từ Hán Việt thông dụng:
Câu 1 : Nối từ ở cột A với nghĩa của từ đó ở cột B sao cho phù hợp:
A
B
Cao thượng
Siêng năng, chăm chỉ
Khoan dung
Rộng lượng tha thứ cho người có lỗi
Cần mẫn
Vượt lên trên hẳn những cái tầm thường nhỏ nhen về phẩm chất , tinh thần.
Câu 2 : Nối thành ngữ ở cột A với nghĩa của nó ở cột B sao cho phù hợp:
A
B
Trẻ người non dạ
Dạy trẻ từ lúc còn nhỏ sẽ dễ hơn.
Tre già măng mọc
Còn ngây thơ , dại dột , chưa biết suy nghĩ chín chắn.
Tre non dễ uốn
Lớp trước già đi có lớp sau thay thế.
Câu 3: Chọn câu tục ngữ minh họa cho phẩm chất anh hùng , dũng cảm của người phụ nữ?
a. Chỗ ướt mẹ nằm , chỗ ráo con lăn.
b. Nhà khó cậy vợ hiền, nước loạn nhờ tướng giỏi.
c. Giặc đến nhà , đàn bà cũng đánh.
d. Một nắng hai sương.
Câu 4 : Tìm và viết 1 câu thành ngữ, tục ngữ nói về trẻ em.
Câu 5: Tìm và viết một câu tục ngữ nói về đức hy sinh , nhường nhịn, tình thương con của người phụ nữ.
ĐÁP ÁN
1/ Cao thượng - Vượt lên trên hẳn những cái tầm thường nhỏ nhen về phẩm chất , tinh thần.
Khoan dung - Rộng lượng tha thứ cho người có lỗi
Cần mẫn - Siêng năng, chăm chỉ
2/ Trẻ người non dạ - Còn ngây thơ , dại dột , chưa biết suy nghĩ chín chắn.
Tre già măng mọc - Lớp trước già đi có lớp sau thay thế.
Tre non dễ uốn - Dạy trẻ từ lúc còn nhỏ sẽ dễ hơn.
3/ Giặc đến nhà , đàn bà cũng đánh.
4/ Trẻ lên ba, cả nhà học nói.
5/ Chỗ ướt mẹ nằm , chỗ ráo con lăn.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thắm
Dung lượng: 49,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)