ĐỀ KIỂM TRA THÁNG 1 - GV: HÙNG
Chia sẻ bởi Cấp II Hồng Dương |
Ngày 17/10/2018 |
19
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ KIỂM TRA THÁNG 1 - GV: HÙNG thuộc Ngữ văn 6
Nội dung tài liệu:
ĐỀ KIỂM TRA
Môn: Ngữ văn Lớp 6
Thời gian làm bài ( 90phút )
Câu 1:
Đọc rồi trả lời câu hỏi:
“ Ngẫm ra thì tôi chỉ nói lấy sướng miệng tôi. Còn Dế choắt than thở thế nào, tôi cũng không để tai. Hồi ấy, tôi có tính tự đắc, cứ miệng nói tai mình nghe chứ không biết nghe ai, thậm chí cũng chẳng để ý có ai nghe mình không.
Dế Choắt trả lời tôi bằng một giọng rất buồn rầu:
- Thưa anh, em cũng muốn khôn nhưng khôn không được. Đụng đến việc là em thở rồi, không còn hơi sức đâu mà đào bới nữa. Lắm khi em cũng nghĩ nỗi nhà cửa thế này là nguy hiểm, nhưng em nghèo sức quá, em đã nghĩ ròng rã hàng maaysthangs cũng không biết làm như thế nào. Hay là bây giờ em nghĩ thế này…Song anh cho phép em nói thì em mới dám nói…”
a, Đoạn trích trên trích rừ văn bản nào? Nằm trong tác phẩm nào? Của ai? (1đ)
b, Trong phần trích trên có những phó từ nào? (1đ)
c, Trong hai đoạn trên tác giả đã sử dụng biện pháp tu từ gì? Nêu giá trị của biện pháp tu từ đó? (1đ)
Câu 2: (2đ)
Hãy viết một đoạn văn miêu tả (từ 6 đến 8 câu) với nội dung tự chọn, trong đó có dùng phép so sánh.
Câu 3: (5đ)
Hãy tả lại cảnh sân trường em trong giờ ra chơi.
Người ra đề
Nguyễn Khắc Hùng
Đáp án - biểu điểm
Câu 1: (3đ)
a, Đoạn trích từ văn bản “Bài học đường đời đầu tiên”, tác phẩm “Dế Mèn phiêu lưu kí” (0,5đ)
- Tác giả: Tô Hoài. (0,5đ)
b, Học sinh tìm đúng các phó từ (1đ): Ra, cũng, không, được, nữa, còn, quá, đã, mới.
c, Tác giả sử dụng biện pháp tu từ nhân hóa (0,5đ)
Tác dụng: Giúp người đọc người nghe hình dung được cảnh Dế Mèn, Dế choắt trò chuyện, than thở với nhau như con người là cho đoạn văn thêm sinh động, gợi hình, gợi cảnh. (0,5đ)
Câu 2: (2đ)
- Viết đúng hình thức đoạn văn miêu tả (khoảng 6 đến 8 câu) có nội dung tự chọn . (2đ)
- Có dùng biện pháp so sánh. Chỉ rõ cần có phép so sánh. ( 1đ)
Câu 3: ( 5đ)
* Hình thức: ( 1,5đ)
- Bài viết có bố cục rõ ràng 3 phần. ( 0.5đ)
- Diễn đạt trôi chảy, trình bày sạch sẽ, không sai quá 5 lỗi chính tả. ( 1đ)
* Nội dung: (3,5đ)
+ Mở bài:
- Giới thiệu chung quang cảnh sân trường trong giờ ra chơi.
+ Thân bài:
- Tả bao quát toàn bộ quang cảnh sân trường.
- Không khí trên sân trường.
- Tả cảnh hoạt động của học sinh qua việc tả một số trò chơi.
- Những âm thanh.
+ Kết bài:
- Suy nghĩ và cảm xúc về cảnh sân trường trong giờ ra chơi bổ ích lý thú.
Môn: Ngữ văn Lớp 6
Thời gian làm bài ( 90phút )
Câu 1:
Đọc rồi trả lời câu hỏi:
“ Ngẫm ra thì tôi chỉ nói lấy sướng miệng tôi. Còn Dế choắt than thở thế nào, tôi cũng không để tai. Hồi ấy, tôi có tính tự đắc, cứ miệng nói tai mình nghe chứ không biết nghe ai, thậm chí cũng chẳng để ý có ai nghe mình không.
Dế Choắt trả lời tôi bằng một giọng rất buồn rầu:
- Thưa anh, em cũng muốn khôn nhưng khôn không được. Đụng đến việc là em thở rồi, không còn hơi sức đâu mà đào bới nữa. Lắm khi em cũng nghĩ nỗi nhà cửa thế này là nguy hiểm, nhưng em nghèo sức quá, em đã nghĩ ròng rã hàng maaysthangs cũng không biết làm như thế nào. Hay là bây giờ em nghĩ thế này…Song anh cho phép em nói thì em mới dám nói…”
a, Đoạn trích trên trích rừ văn bản nào? Nằm trong tác phẩm nào? Của ai? (1đ)
b, Trong phần trích trên có những phó từ nào? (1đ)
c, Trong hai đoạn trên tác giả đã sử dụng biện pháp tu từ gì? Nêu giá trị của biện pháp tu từ đó? (1đ)
Câu 2: (2đ)
Hãy viết một đoạn văn miêu tả (từ 6 đến 8 câu) với nội dung tự chọn, trong đó có dùng phép so sánh.
Câu 3: (5đ)
Hãy tả lại cảnh sân trường em trong giờ ra chơi.
Người ra đề
Nguyễn Khắc Hùng
Đáp án - biểu điểm
Câu 1: (3đ)
a, Đoạn trích từ văn bản “Bài học đường đời đầu tiên”, tác phẩm “Dế Mèn phiêu lưu kí” (0,5đ)
- Tác giả: Tô Hoài. (0,5đ)
b, Học sinh tìm đúng các phó từ (1đ): Ra, cũng, không, được, nữa, còn, quá, đã, mới.
c, Tác giả sử dụng biện pháp tu từ nhân hóa (0,5đ)
Tác dụng: Giúp người đọc người nghe hình dung được cảnh Dế Mèn, Dế choắt trò chuyện, than thở với nhau như con người là cho đoạn văn thêm sinh động, gợi hình, gợi cảnh. (0,5đ)
Câu 2: (2đ)
- Viết đúng hình thức đoạn văn miêu tả (khoảng 6 đến 8 câu) có nội dung tự chọn . (2đ)
- Có dùng biện pháp so sánh. Chỉ rõ cần có phép so sánh. ( 1đ)
Câu 3: ( 5đ)
* Hình thức: ( 1,5đ)
- Bài viết có bố cục rõ ràng 3 phần. ( 0.5đ)
- Diễn đạt trôi chảy, trình bày sạch sẽ, không sai quá 5 lỗi chính tả. ( 1đ)
* Nội dung: (3,5đ)
+ Mở bài:
- Giới thiệu chung quang cảnh sân trường trong giờ ra chơi.
+ Thân bài:
- Tả bao quát toàn bộ quang cảnh sân trường.
- Không khí trên sân trường.
- Tả cảnh hoạt động của học sinh qua việc tả một số trò chơi.
- Những âm thanh.
+ Kết bài:
- Suy nghĩ và cảm xúc về cảnh sân trường trong giờ ra chơi bổ ích lý thú.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Cấp II Hồng Dương
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)