Đề kiểm tra Sử 7 SC
Chia sẻ bởi Nguyễn Phương Bắc |
Ngày 16/10/2018 |
35
Chia sẻ tài liệu: Đề kiểm tra Sử 7 SC thuộc Lịch sử 7
Nội dung tài liệu:
ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2009 – 2010.
MÔN: LỊCH SỬ 7
THỜI GIAN LÀM BÀI: 60 PHÚT.
TRẮC NGHIỆM.
Học sinh khoanh tròn câu trả lời đúng nhất, mỗi câu 0,25 điểm.
PHẦN NHẬN BIÊT
CÂU HỎI
ĐÁP ÁN
GHI CHÚ
Câu 1: Ai là người đã đề xướng phong trào cải cách tôn giáo?
M. lu-thơ. B. Ph. ra-bơ-le.
U. sếch-xpia D. R. đê-các-tơ.
câu 2: Vương triều nào sau đây là vương triều cuối của ấn độ thời phong kiến?
Gúp-ta. B. Ấn Độ mô-gôn.
C. Hồi giáo đê-li. D. Mô gia pahit.
Câu 3: Vương quốc Su-khô-thay trước đây là nứoc nào hiện nay?
Lào. B. Mianma. C. Campuchia. D. Thái Lan.
Câu 4: Ai đã dẹp loạn 12 sứ quân thống nhất đất nước?
Ngô Quyền. B. Trấn Lãm.
C. Đinh Bô Lĩnh. D. Dưong Tam Kha.
Câu 5: Xã hội phong kiến phương Tây gồm những giai cấp nào?
Địa chủ và nông dân lĩnh canh. B. Lãnh chúa và nông nô.
C. Lãnh chúa và nô tì. D. Địa chủ và nông nô.
Câu 6: Các thành thị trung đại xuất hiện khi nào?
Từ cuối thế kỉ thứ IX. B. Từ cuối thế kỉm X.
C. Từ cuối thế kỉ XI. D. Từ cuối thế kỉ XII.
Câu 7: Nhà Lí ban hành bộ hìh thư vào thời gian nào?
1042. B. 1043. C. 1402. D. 1403.
Câu 8: Ai đã tìm ra châu Mĩ?
PH. Magienlan. B. Điaxơ.
C. Vaxcôđơ Gama. D. Côlômbô.
Câu 1: A.
Câu 2: B.
Câu 3: D.
Câu 4: C.
Câu 5: B.
Câu 6: C.
Câu 7: A.
Câu 8: D.
Phần hiểu
Câu 9: Theo em những cuộc phát kiến địa lí ngày xưa có tác dụng gì cho đến ngày nay?
Thúc đẩy kinh tế phát triển, mở rộng thị trưòng, giao thông thuận lợi.
Nền kinh tê`1 chậm phát triển, giao thông không thuận lợi.
Thúc đẩy nông nghiệp phát triển.
Tạo ra nhiều của cải.
Câu 10: Khi Lý Thường Kiệt cho người lẽn vào đền để ngâm bài thơ “phần” thì tinh thần của quân Tống như thế nào?
Phấn khởi ý chí kiên cường.
Hoang man, lo sợ , suy sụp tinh thần.
Không hoang man, lo sợ.
Hăng hái đánh ta.
Câu 11: Theo em kế sách “vườn không nhà trống là gì?
Di tản toàn bộ dân cư.
Di tản toàn bộ của cải.
Di tản toàn bộ của cải, súc vật, dân cư.
Di tản các ngôi nhà của người dân.
Câu 12: Vào thời nhà Trần đã đặt ra nhiều chức quan. Vậy hà đê sứ là gì?
Phụ trách việc khai khẩn đất hoang.
Phụ trách việc trồng lúa nước (nông nghiệp)
Phụ trách việc ghi chép hộ khẩu.
Phụ trácg công việc đê điều
Câu 9: A.
Câu 10: B.
Câu 11: C.
Câu 12: D.
II. TỰ LUẬN.
PHẦN VẬN DỤNG THẤP.
Câu 1: dựa vào kiến thức đã học, em hãy trính bày diễn biến trận Bạch Đẳng tháng 4 năm 1288.
Câu 2: Em hãy nêu nguyên nhân kết quả và ý nghĩa của các cuộc phát kiến địa lí.
Câu 3: So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa bộ máy nhà nước thời Ngô và thời tiền Lê?
Câu 1: (3 điểm)
- Cuối năm 1288, Thoát Hoan chia quân làm ba đạo chiếm thăng Long trống vắng.
- Quân Nguyên rơi vào tình thế cô lập, bị động.
- Nhận thấy thời cơ thuận lợi, trần Quốc Tuấn quyết định mở cuộc phản công tại sông Bạch Đằng.
- Đầu tháng 4 năm 1288, đoàn quân Ô Mã nhi trên đường rút chạy lọt vào trận đại mai phục sông Bạch Đằng của ta bị tiêu diệït hoàn toàn.
- Cánh quân bộ do Thoát Hoan chỉ huy trên sông rút chạy về Quảng Tây bị tập kich.
Câu 2: (2 điểm)
- Nguyên nhân: do sản xuất phát triển nên thương nhân cần nhiều vàng bạc, nguyên liệu và
NĂM HỌC 2009 – 2010.
MÔN: LỊCH SỬ 7
THỜI GIAN LÀM BÀI: 60 PHÚT.
TRẮC NGHIỆM.
Học sinh khoanh tròn câu trả lời đúng nhất, mỗi câu 0,25 điểm.
PHẦN NHẬN BIÊT
CÂU HỎI
ĐÁP ÁN
GHI CHÚ
Câu 1: Ai là người đã đề xướng phong trào cải cách tôn giáo?
M. lu-thơ. B. Ph. ra-bơ-le.
U. sếch-xpia D. R. đê-các-tơ.
câu 2: Vương triều nào sau đây là vương triều cuối của ấn độ thời phong kiến?
Gúp-ta. B. Ấn Độ mô-gôn.
C. Hồi giáo đê-li. D. Mô gia pahit.
Câu 3: Vương quốc Su-khô-thay trước đây là nứoc nào hiện nay?
Lào. B. Mianma. C. Campuchia. D. Thái Lan.
Câu 4: Ai đã dẹp loạn 12 sứ quân thống nhất đất nước?
Ngô Quyền. B. Trấn Lãm.
C. Đinh Bô Lĩnh. D. Dưong Tam Kha.
Câu 5: Xã hội phong kiến phương Tây gồm những giai cấp nào?
Địa chủ và nông dân lĩnh canh. B. Lãnh chúa và nông nô.
C. Lãnh chúa và nô tì. D. Địa chủ và nông nô.
Câu 6: Các thành thị trung đại xuất hiện khi nào?
Từ cuối thế kỉ thứ IX. B. Từ cuối thế kỉm X.
C. Từ cuối thế kỉ XI. D. Từ cuối thế kỉ XII.
Câu 7: Nhà Lí ban hành bộ hìh thư vào thời gian nào?
1042. B. 1043. C. 1402. D. 1403.
Câu 8: Ai đã tìm ra châu Mĩ?
PH. Magienlan. B. Điaxơ.
C. Vaxcôđơ Gama. D. Côlômbô.
Câu 1: A.
Câu 2: B.
Câu 3: D.
Câu 4: C.
Câu 5: B.
Câu 6: C.
Câu 7: A.
Câu 8: D.
Phần hiểu
Câu 9: Theo em những cuộc phát kiến địa lí ngày xưa có tác dụng gì cho đến ngày nay?
Thúc đẩy kinh tế phát triển, mở rộng thị trưòng, giao thông thuận lợi.
Nền kinh tê`1 chậm phát triển, giao thông không thuận lợi.
Thúc đẩy nông nghiệp phát triển.
Tạo ra nhiều của cải.
Câu 10: Khi Lý Thường Kiệt cho người lẽn vào đền để ngâm bài thơ “phần” thì tinh thần của quân Tống như thế nào?
Phấn khởi ý chí kiên cường.
Hoang man, lo sợ , suy sụp tinh thần.
Không hoang man, lo sợ.
Hăng hái đánh ta.
Câu 11: Theo em kế sách “vườn không nhà trống là gì?
Di tản toàn bộ dân cư.
Di tản toàn bộ của cải.
Di tản toàn bộ của cải, súc vật, dân cư.
Di tản các ngôi nhà của người dân.
Câu 12: Vào thời nhà Trần đã đặt ra nhiều chức quan. Vậy hà đê sứ là gì?
Phụ trách việc khai khẩn đất hoang.
Phụ trách việc trồng lúa nước (nông nghiệp)
Phụ trách việc ghi chép hộ khẩu.
Phụ trácg công việc đê điều
Câu 9: A.
Câu 10: B.
Câu 11: C.
Câu 12: D.
II. TỰ LUẬN.
PHẦN VẬN DỤNG THẤP.
Câu 1: dựa vào kiến thức đã học, em hãy trính bày diễn biến trận Bạch Đẳng tháng 4 năm 1288.
Câu 2: Em hãy nêu nguyên nhân kết quả và ý nghĩa của các cuộc phát kiến địa lí.
Câu 3: So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa bộ máy nhà nước thời Ngô và thời tiền Lê?
Câu 1: (3 điểm)
- Cuối năm 1288, Thoát Hoan chia quân làm ba đạo chiếm thăng Long trống vắng.
- Quân Nguyên rơi vào tình thế cô lập, bị động.
- Nhận thấy thời cơ thuận lợi, trần Quốc Tuấn quyết định mở cuộc phản công tại sông Bạch Đằng.
- Đầu tháng 4 năm 1288, đoàn quân Ô Mã nhi trên đường rút chạy lọt vào trận đại mai phục sông Bạch Đằng của ta bị tiêu diệït hoàn toàn.
- Cánh quân bộ do Thoát Hoan chỉ huy trên sông rút chạy về Quảng Tây bị tập kich.
Câu 2: (2 điểm)
- Nguyên nhân: do sản xuất phát triển nên thương nhân cần nhiều vàng bạc, nguyên liệu và
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Phương Bắc
Dung lượng: 52,52KB|
Lượt tài: 2
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)