ĐỀ KIỂM TRA PHÁT TRIỂN THI THPT QUỐC GIA

Chia sẻ bởi Trịnh Văn Thuấn | Ngày 26/04/2019 | 58

Chia sẻ tài liệu: ĐỀ KIỂM TRA PHÁT TRIỂN THI THPT QUỐC GIA thuộc Sinh học 12

Nội dung tài liệu:

SỞ GD & ĐT ĐỒNG THÁP
THPT LAI VUNG 3
___________________
KIỂM TRA PHÁT TRIỂN ĐẾN THI THPT QUỐC GIA
NĂM HỌC 2015 - 2016
_________________________

ĐỀ THI MÔN: SINH HỌC Thời gian làm bài: 30 phút – 20 câu
Câu 1: Cơ chế di truyền theo dạng phiên mã ngược của HIV thể hiện ở sơ đồ
A. ARN → ADN → Protein. B. ADN → ARN → Protein.
C. ARN → ADN → ARN → Protein. D. ADN → ARN → Protein → Tính trạng.
Câu 2: Mô tả nào dưới đây về quá trình dịch mã là đúng?
A. Quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit chỉ thực sự được bắt đầu khi tARN có bộ ba đối mã là 5’AUG3’ liên kết được với bộ ba khởi đầu trên mARN.
B. Quá trình dịch mã chỉ kết thúc khi tARN mang một axit amin đặc biệt gắn vào bộ ba kết thúc trên mARN.
C. Quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit chỉ thực sự được bắt đầu khi tARN có bộ ba đối mã là 3’UAX5’ liên kết được với bộ ba khởi đầu trên mARN.
D. Quá trình dịch mã chỉ kết thúc khi tARN mang bộ ba đối mã đến khớp vào với bộ ba kết thúc trên mARN.
Câu 3: Ở người kiểu gen HH qui định hói đầu, hh qui định không hói đầu. Đàn ông dị hợp Hh hói đầu, phụ nữ dị hợp Hh không hói. Giải thích thế nào sau đây hợp lý?
A. Gen qui định tính trạng nằm trong tế bào chất.
B. Gen qui định tính trạng nằm trên NST thường nhưng chịu ảnh hưởng của giới tính.
C. Gen qui định tính trạng chịu ảnh hưởng của môi trường. D. Gen qui định tính trạng nằm trên NST giới tính.
Câu 4: Điều không thuộc công nghệ tế bào thực vật là dạng nào sau đây?
A. Đã tạo ra nhanh các cây trồng đồng nhất về kiểu gen từ một cây có kiểu gen quí hiếm.
B. Lai các giống cây khác loài bằng kĩ thuật dung hợp tế bào trần.
C. Nuôi cấy hạt phấn rồi lưỡng bội hóa tạo ra các cây lưỡng bội có kiểu gen đồng nhất.
D. Tạo ra cây trồng chuyển gen cho năng suất rất cao.
Câu 5: Ứng dụng nào sau đây không dựa trên cơ sở của kĩ thuật di truyền?
(1) Tạo chủng vi khuẩn mang gen có khả năng phân hủy dầu mỏ để phân hủy các vết dầu loang trên biển
(2) Sử dụng vi khuẩn E.coli để sản xuất insulin chữa bệnh đái tháo đường ở người
(3) Tạo chủng nấm Penicilium có hoạt tính penixilin tăng gấp 200 lần dạng ban đầu
(4) Tạo bông mang gen có khả năng tự sản xuất ra thuốc trừ sâu (5) Tạo ra giống đậu tương có khả năng kháng thuốc diệt cỏ
(6) Tạo ra nấm men có khả năng sinh trưởng mạnh để sản xuất sinh khối
Số phương án đúng là: A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 6: Đâu là kết luận không đúng về quá trình tiến hóa của sự sống trên trái đất?
A. Tiến hóa tiền sinh học là giai đoạn hình thành các tế bào sơ khai và những tế bào sống đầu tiên.
B. Tiến hóa tiền sinh học là giai đoạn hình thành nên các tế bào sơ khai sau đó là cơ thể sinh vật nhân sơ đầu tiên.
C. Tiến hóa sinh học là giai đoạn tiến hóa từ những tế bào đầu tiên hình thành nên các loài sinh vật như ngày nay.
D. Tiến hóa hóa học là giai đoạn hình thành nên các hợp chất hữu cơ từ các chất vô cơ.
Câu 7: Các cơ quan ở các loài khác nhau dù thực hiện các chức năng khác nhau nhưng vẫn được gọi là tương đồng nếu
A. Chúng được bắt nguồn từ một cơ qua của loài tổ tiên. B. Chúng được chọn lọc tự nhiên tác động theo cùng một hướng.
C. Chúng có hình thái loài giống nhau. D. Chúng có cùng vị trí tương ứng trên cơ thể.
Câu 8: Các khu sinh học trên cạn được sắp xếp theo vĩ độ tăng dần lần lượt là
A. Thảo nguyên,rừng mưa nhiệt đới, đồng rêu hàn đới, rừng Taiga.
B. Rừng mưa nhiệt đới, thảo nguyên, rừng Taiga, đồng rêu hàn đới.
C. Rừng Taiga, rừng mưa nhiệt đới,thảo nguyên, đồng rêu hàn đới.
D. Đồng rêu hàn đới, rừng mưa nhiệt đới, rừng Taiga,thảo nguyên.
Câu 9: Mức độ sinh sản của quần thể là một trong các nhân tố ảnh hưởng đến kích thước của quần thể sinh vật. Nhân tố này lại phụ thuộc vào một yếu tố, yếu tố nào sau dây là quan trọng nhất?
A. Điều kiện thức ăn, nơi ở
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trịnh Văn Thuấn
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)