ĐỀ KIỂM TRA PHÁT TRIỂN THI THPT QUỐC GIA 2016 -2017
Chia sẻ bởi Trịnh Văn Thuấn |
Ngày 26/04/2019 |
55
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ KIỂM TRA PHÁT TRIỂN THI THPT QUỐC GIA 2016 -2017 thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐỒNG THÁP CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG THPT LAI VUNG 3 Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
* -----o0o------
(Đề thi đề xuất ) ĐỀ THI THPT QUỐC GIA – NĂM 2017
Nhóm Sinh MÔN THI : SINH HỌC TN6
Thời gian : 50 PHÚT
CÂU HỎI :
Câu 1 : Mã mở đầu là :
A. mã AUG, mã hóa Mêtiônin và mang tín hiệu khởi đầu dịch mã.
B. mã UAA, UAG, UGA không mã hóa axit amin và mang tín hiệu kết thúc dịch mã.
C. mã AUG ở trong gen mã hóa Mêtiônin.
D. mã mở đầu ở vị trí khởi đầu của gen và mã kết thúc ở vị trí cuối cùng của gen.
Câu 2 : Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình dịch mã ở tế bào nhân thực như sau:
Bộ ba đối mã của phức hợp Met – tARN (UAX) gắn bổ sung với côđon mở đầu (AUG) trên mARN.
Tiểu đơn vị lớn của ribôxôm kết hợp với tiểu đơn vị bé tạo thành ribôxôm hòan chỉnh.
Tiểu đơn vị bé của ribôxôm gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu.
Côđon thứ hai trên mARN gắn bổ sung với anticôđon của phức hệ aa1 – tARN (aa1: axit amin gắn liền sau axit amin mở đầu).
Ribôxôm dịch đi một côđon trên mARN theo chiều 5’ 3’.
Hình thành liên kết peptit giữa axit amin mở đầu và aa1.
Thứ tự đúng của các sự kiện diễn ra trong giai đoạn mở đầu và giai đoạn kéo dài chuỗi pôlipeptit là:
A. (1) (3) (2) (4) (6) (5). B. (2) (1) (3) (4) (6) (5).
C. (3) (1) (2) (4) (6) (5). D. (5) (2) (1) (4) (6) (3).
Câu 3 : Thể đồng hợp tử về 2 cặp tính trạng là :
A. AaBbCc . B. Aabb CC C. AaBbCc . D. AABbCc.
Câu 4: Cơ thể biểu hiện ưu thế lai cao nhất ở kiểu gen :
A. AABBDD. B. AaBbDd C. AaBBDD. D. AABbdd.
Câu 5 : Cho các bệnh tật và Hội chứng di truyền sau đây ở người :
1. Bệnh pheninketo niệu 5. Bệnh mù màu . 9. Hội chứng Siêu nữ.
2. Bệnh ung thư máu. 6. Hội chứng turner 10.Bệnh máu khó đông.
3. Tật túm lông ở vành tai. 7. hội chứng Đao
4. Bệnh bạch tạng . 8. Hội chứng claiphento
Bệnh ,tật và hội chứng di truyền do đột biến gen lặn trên NST thường qui định là :
A . 1,4 B. 2,4,5 C. 3,5,10. D.6,7,8,9
Câu 6 : Cho những nhận định sau:
(1) Ổ sinh thái là một không gian sinh thái được hình thành bởi tổ hợp các giới hạn sinh thái mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái qui định sự tồn tại và phát triển lâu dài của loài. Vì điều này mà ổ sinh thái đóng vai trò như nơi cư trú của loài.
(2) Giới hạn nhiệt độ của cá rô phi dao động trong 200C - 420C .
(3) Các loài có ổ sinh thái trùng lặp nhau sẽ giúp đỡ lẫn nhau cùng phát triển ôn định.
(4) Ánh sáng nhìn thấy gián tiếp tham gia vào quá trình quang hợp, quyết định đến thành phần cấu trúc hệ sắc tố và phân bố của các loài thực vật.
(5) Nhóm cây ưa sáng có lá dày, màu xanh đậm
(6) nhóm cây chịu bóng phát triển được ở những nơi giàu ánh sáng và it ánh sáng nên tạo tấm thảm xanh ở đáy rừng.
(7) Sinh vật hằng nhiệt điều chỉnh thân nhiệt thông qua sự trao đổi nhiệt trực tiếp với môi trường.
(8) Sự phân bố của chim cánh cụt là kiểu phân bố theo nhóm.
Có bao nhiêu nhận định sai :
A. 3 B. 7 C. 6 D. 5
Câu 7 : Vai trị chủ yếu của chọn lọc tự nhiên trong tiến hoá
A. Quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể, định hướng quá trình tiến hoá
B.Làm cho tần số tương đối của các alen trong mỗi gen biến đổi theo hướng xác định.
C.Phân hoá khả năng sinh sản của những kiểu gen
TRƯỜNG THPT LAI VUNG 3 Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
* -----o0o------
(Đề thi đề xuất ) ĐỀ THI THPT QUỐC GIA – NĂM 2017
Nhóm Sinh MÔN THI : SINH HỌC TN6
Thời gian : 50 PHÚT
CÂU HỎI :
Câu 1 : Mã mở đầu là :
A. mã AUG, mã hóa Mêtiônin và mang tín hiệu khởi đầu dịch mã.
B. mã UAA, UAG, UGA không mã hóa axit amin và mang tín hiệu kết thúc dịch mã.
C. mã AUG ở trong gen mã hóa Mêtiônin.
D. mã mở đầu ở vị trí khởi đầu của gen và mã kết thúc ở vị trí cuối cùng của gen.
Câu 2 : Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình dịch mã ở tế bào nhân thực như sau:
Bộ ba đối mã của phức hợp Met – tARN (UAX) gắn bổ sung với côđon mở đầu (AUG) trên mARN.
Tiểu đơn vị lớn của ribôxôm kết hợp với tiểu đơn vị bé tạo thành ribôxôm hòan chỉnh.
Tiểu đơn vị bé của ribôxôm gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu.
Côđon thứ hai trên mARN gắn bổ sung với anticôđon của phức hệ aa1 – tARN (aa1: axit amin gắn liền sau axit amin mở đầu).
Ribôxôm dịch đi một côđon trên mARN theo chiều 5’ 3’.
Hình thành liên kết peptit giữa axit amin mở đầu và aa1.
Thứ tự đúng của các sự kiện diễn ra trong giai đoạn mở đầu và giai đoạn kéo dài chuỗi pôlipeptit là:
A. (1) (3) (2) (4) (6) (5). B. (2) (1) (3) (4) (6) (5).
C. (3) (1) (2) (4) (6) (5). D. (5) (2) (1) (4) (6) (3).
Câu 3 : Thể đồng hợp tử về 2 cặp tính trạng là :
A. AaBbCc . B. Aabb CC C. AaBbCc . D. AABbCc.
Câu 4: Cơ thể biểu hiện ưu thế lai cao nhất ở kiểu gen :
A. AABBDD. B. AaBbDd C. AaBBDD. D. AABbdd.
Câu 5 : Cho các bệnh tật và Hội chứng di truyền sau đây ở người :
1. Bệnh pheninketo niệu 5. Bệnh mù màu . 9. Hội chứng Siêu nữ.
2. Bệnh ung thư máu. 6. Hội chứng turner 10.Bệnh máu khó đông.
3. Tật túm lông ở vành tai. 7. hội chứng Đao
4. Bệnh bạch tạng . 8. Hội chứng claiphento
Bệnh ,tật và hội chứng di truyền do đột biến gen lặn trên NST thường qui định là :
A . 1,4 B. 2,4,5 C. 3,5,10. D.6,7,8,9
Câu 6 : Cho những nhận định sau:
(1) Ổ sinh thái là một không gian sinh thái được hình thành bởi tổ hợp các giới hạn sinh thái mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái qui định sự tồn tại và phát triển lâu dài của loài. Vì điều này mà ổ sinh thái đóng vai trò như nơi cư trú của loài.
(2) Giới hạn nhiệt độ của cá rô phi dao động trong 200C - 420C .
(3) Các loài có ổ sinh thái trùng lặp nhau sẽ giúp đỡ lẫn nhau cùng phát triển ôn định.
(4) Ánh sáng nhìn thấy gián tiếp tham gia vào quá trình quang hợp, quyết định đến thành phần cấu trúc hệ sắc tố và phân bố của các loài thực vật.
(5) Nhóm cây ưa sáng có lá dày, màu xanh đậm
(6) nhóm cây chịu bóng phát triển được ở những nơi giàu ánh sáng và it ánh sáng nên tạo tấm thảm xanh ở đáy rừng.
(7) Sinh vật hằng nhiệt điều chỉnh thân nhiệt thông qua sự trao đổi nhiệt trực tiếp với môi trường.
(8) Sự phân bố của chim cánh cụt là kiểu phân bố theo nhóm.
Có bao nhiêu nhận định sai :
A. 3 B. 7 C. 6 D. 5
Câu 7 : Vai trị chủ yếu của chọn lọc tự nhiên trong tiến hoá
A. Quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể, định hướng quá trình tiến hoá
B.Làm cho tần số tương đối của các alen trong mỗi gen biến đổi theo hướng xác định.
C.Phân hoá khả năng sinh sản của những kiểu gen
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trịnh Văn Thuấn
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)