Đề kiểm tra môn Tiếng Việt lớp 1 - Cuối HK 2 - Năm học 2017-2018 (có ma trận)
Chia sẻ bởi Hỗ Trợ Thư Viện Violet |
Ngày 08/10/2018 |
97
Chia sẻ tài liệu: Đề kiểm tra môn Tiếng Việt lớp 1 - Cuối HK 2 - Năm học 2017-2018 (có ma trận) thuộc Tập đọc 1
Nội dung tài liệu:
Họ và tên:…………………………………......................… ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
Lớp: ................................... MÔN: TIẾNG VIỆT– LỚP 1
Trường: ............................................................................. NĂM HỌC : 2017 - 2018
Thời gian: phút
Điểm
Lời phê của Giáo viên
Người coi: …………..……
Người chấm: ………...……
Kiểm tra đọc 10 điểm
Đọc bài và trả lời câu hỏi
Con ngan nhỏ
Con ngan nhỏ mới nở được ba hôm, trông chỉ to hơn cái trứng một tí. Nó có bộ lông vàng óng. Một màu vàng đáng yêu như màu những con tơ non mới guồng. Nhưng đẹp nhất là đôi mắt với cái mỏ. Đôi mắt chỉ bằng hột cườm, đen nhánh hạt huyền lúc nào cũng long lanh đưa đi đưa lại như có nước làm hoạt động hai con ngươi bóng mỡ. Một cái mỏ bằng nhung hươu vừa bằng ngón tay đứa bé mới đẻ và có lẽ cũng mềm mại như thế, mọc ngay ngắn trước cái đầu xinh xinh vàng xuộm. Ở dưới bụng, lủn chủn hai chân bé tí màu đỏ hồng.
(Theo Tô Hoài)
1. Đoạn văn tả về con gì ? (M1 : 0.5 điểm)
a. Con vịt
b. Con gà
c. Con ngan
2. Con ngan to như thế nào? ( M2 : 0.5 điểm )
a. To bằng nắm tay
b. To bằng bàn tay
c. To hơn quả trứng một tí
3. Tìm từ trong bài điền vào chỗ trống ( M1: 0.5 điểm )
a. Một màu vàng …………………………như màu những con tơ non mới guồng.
b. Ở dưới bụng, lủn chủn…………………………bé tí màu đỏ hồng.
4. Đoạn văn trên cho em biết về: ( M2 : 0.5 điểm )
a. Vẻ đáng yêu của con tơ non .
b. Vẻ đáng yêu của bàn tay em bé.
c. Vẻ đáng yêu của những con ngan mới nở.
5. Viết một câu tả về đôi chân của chú ngan con. ( M3 : 1 điểm )
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
* Kiểm tra nghe nói ( 1 điểm )
Giáo viên hỏi 1 trong hai câu :
1. Em hãy chọn 1 câu trong bài “Con ngan nhỏ” mà em thích và đọc câu đó.
2. Em thích bộ phận nào của con ngan nhất? Em có thể giải thích vì sao em thích được không?
( Học sinh trả lời theo ý hiểu )
B.Kiểm tra viết
1. Viết chính tả ( 7 điểm)
Mùa hè
Mùa hè hoa rau muống
Tím lấp lánh trong đầm
Cơn mưa rào ập xuống
Cá rô lạch trên sân.
Mùa hè nắng rất vàng
Bãi cát dài chói nắng
Con sông qua mùa cạn,
Nước dềnh rộng mênh mang
( Tạ Vũ)
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..……………………………………..
2. Bài tập
* Điền âm vần
Bài 1.Điền vào chỗ trống ch hay tr (M1: 0.5 điểm)
Con …..ăn
Cái … ăn
Bài 2. Điền vần ươ hoặc ưa
Tr….ng học
Hộp s….
* Tìm từ thích hợp
Bài 3. Nối từ ngữ cột a với từ ngữ em chọn ở cột b để thành câu ( M2: 0.5 điểm)
A B
4.Chọn một từ cho trong ngoặc điền vào chỗ trống để tạo thành câu văn sau:
( M2- 0.5 điểm)
Mẹ em……………………..rất ngon.
( tưới cây, đạp xe, nấu cơm)
5. Hãy viết từ 2 đến 3 tên các loại cây rau mà em biết ( M3: 1 điểm )
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Lớp: ................................... MÔN: TIẾNG VIỆT– LỚP 1
Trường: ............................................................................. NĂM HỌC : 2017 - 2018
Thời gian: phút
Điểm
Lời phê của Giáo viên
Người coi: …………..……
Người chấm: ………...……
Kiểm tra đọc 10 điểm
Đọc bài và trả lời câu hỏi
Con ngan nhỏ
Con ngan nhỏ mới nở được ba hôm, trông chỉ to hơn cái trứng một tí. Nó có bộ lông vàng óng. Một màu vàng đáng yêu như màu những con tơ non mới guồng. Nhưng đẹp nhất là đôi mắt với cái mỏ. Đôi mắt chỉ bằng hột cườm, đen nhánh hạt huyền lúc nào cũng long lanh đưa đi đưa lại như có nước làm hoạt động hai con ngươi bóng mỡ. Một cái mỏ bằng nhung hươu vừa bằng ngón tay đứa bé mới đẻ và có lẽ cũng mềm mại như thế, mọc ngay ngắn trước cái đầu xinh xinh vàng xuộm. Ở dưới bụng, lủn chủn hai chân bé tí màu đỏ hồng.
(Theo Tô Hoài)
1. Đoạn văn tả về con gì ? (M1 : 0.5 điểm)
a. Con vịt
b. Con gà
c. Con ngan
2. Con ngan to như thế nào? ( M2 : 0.5 điểm )
a. To bằng nắm tay
b. To bằng bàn tay
c. To hơn quả trứng một tí
3. Tìm từ trong bài điền vào chỗ trống ( M1: 0.5 điểm )
a. Một màu vàng …………………………như màu những con tơ non mới guồng.
b. Ở dưới bụng, lủn chủn…………………………bé tí màu đỏ hồng.
4. Đoạn văn trên cho em biết về: ( M2 : 0.5 điểm )
a. Vẻ đáng yêu của con tơ non .
b. Vẻ đáng yêu của bàn tay em bé.
c. Vẻ đáng yêu của những con ngan mới nở.
5. Viết một câu tả về đôi chân của chú ngan con. ( M3 : 1 điểm )
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
* Kiểm tra nghe nói ( 1 điểm )
Giáo viên hỏi 1 trong hai câu :
1. Em hãy chọn 1 câu trong bài “Con ngan nhỏ” mà em thích và đọc câu đó.
2. Em thích bộ phận nào của con ngan nhất? Em có thể giải thích vì sao em thích được không?
( Học sinh trả lời theo ý hiểu )
B.Kiểm tra viết
1. Viết chính tả ( 7 điểm)
Mùa hè
Mùa hè hoa rau muống
Tím lấp lánh trong đầm
Cơn mưa rào ập xuống
Cá rô lạch trên sân.
Mùa hè nắng rất vàng
Bãi cát dài chói nắng
Con sông qua mùa cạn,
Nước dềnh rộng mênh mang
( Tạ Vũ)
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..……………………………………..
2. Bài tập
* Điền âm vần
Bài 1.Điền vào chỗ trống ch hay tr (M1: 0.5 điểm)
Con …..ăn
Cái … ăn
Bài 2. Điền vần ươ hoặc ưa
Tr….ng học
Hộp s….
* Tìm từ thích hợp
Bài 3. Nối từ ngữ cột a với từ ngữ em chọn ở cột b để thành câu ( M2: 0.5 điểm)
A B
4.Chọn một từ cho trong ngoặc điền vào chỗ trống để tạo thành câu văn sau:
( M2- 0.5 điểm)
Mẹ em……………………..rất ngon.
( tưới cây, đạp xe, nấu cơm)
5. Hãy viết từ 2 đến 3 tên các loại cây rau mà em biết ( M3: 1 điểm )
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hỗ Trợ Thư Viện Violet
Dung lượng: 567,50KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)