Đề kiểm tra lý 8

Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Dũng | Ngày 19/10/2018 | 33

Chia sẻ tài liệu: Đề kiểm tra lý 8 thuộc Tiếng Anh 9

Nội dung tài liệu:

1
ĐỀ KIỂM TRA MÔN VẬT LÝ HỌC KỲ II LỚP 8
Đề số 1 (Thời gian làm bài: 45 phút)
A. MA TRẬN (BẢNG HAI CHIỀU)
A. MA TRẬN (BẢNG HAI CHIỀU)


Nội dung
Cấp độ nhận thức



Tổng



Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng



TNKQ
TNTL
TNKQ
TNTL
TNKQ
TNTL


1. Cơ năng(4t)
- Công, c/suất
- Cơ năng
- Bảo toàn cn


1(1đ)
4(1đ)


2(1đ), 3(1đ),
22(6đ

5c(10đ)
= 33,3%

2. Cấu tạo
chất(2t)
5(1đ), 7(1đ)

6(1đ), 8(1đ)



4c(4đ)
= 13,3%

3. Nhiệt
năng(10)
- Nhiệt năng
- Truyền nhiệt
- Nhiệt lượng
9(1đ), 10(1đ)
12(1đ), 15(1đ)
16(1đ), 17(1đ)
18(1đ) 20(1đ)


11(1đ),
13(1đ),
14(1đ).


21(4đ)
19(1đ)


13c(16đ)
= 53,4%


Tổng
KQ(10đ)
=30%


KQ(7đ)
=27%


KQ(2đ)+TL
(4đ)=20%
KQ(1đ)+TL
(6đ)= 23%

22c(30đ)
= 100%




B. NỘI DUNG ĐỀ
I. Hãy chọn phương án đúng.
Câu 1. Trong dao động của con lắc vẽ ở hình 1, khi nào
chỉ có một hình thức chuyển hoá năng lượng từ thế năng
sang động năng?
A. Khi con lắc chuyển động từ A đến C.
B. Khi con lắc chuyển động từ C đến A.
C. Khi con lắc chuyển động từ A đến B.
D. Khi con lắc chuyển động từ B đến C. Hình 1
Câu 2. Một học sinh kéo đều một gầu nước trọng lượng 60 N từ giếng sâu 6 m
lên. Thời gian kéo hết 0,5 phút. Công suất của lực kéo là bao nhiêu?
A. 360 W B. 720 W C. 180 W D. 12 W
Câu 3. Cần cẩu A nâng được 1100kg lên cao 6m trong 1 phút. Cần cẩu B nâng
được 800kg lên cao 5m trong 30 giây. Hãy so sánh công suất của hai cần cẩu.
A. Công suất của A lớn hơn.
B. Công suất của B lớn hơn.
C. Công suất của A và của B bằng nhau.
D. Chưa đủ dữ liệu để so sánh hai công suất này.
2
Câu 4. Một vật được ném lên cao theo phương thẳng đứng. Khi nào vật vừa có
động năng, vừa có thế năng?
A. Khi vật đang đi lên và đang rơi xuống.
B. Chỉ khi vật đang đi lên.
C. Chỉ khi vật đang rơi xuống.
D. Chỉ khi vật lên tới điểm cao nhất.
Câu 5. Tính chất nào sau đây không phải của nguyên tử, phân tử?
A. Chuyển động không ngừng.
B. Chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao.
C. Giữa các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật có khoảng cách.
D. Chỉ có thế năng, không có động năng.
Câu 6. Vì sao quả bóng bay dù buộc thật chặt để lâu ngày vẫn bị xẹp?
A. Vì khi thổi, không khí từ miệng vào bóng còn nóng, sau đó lạnh dần nên
co lại;
B. Vì cao su là chất đàn hồi nên sau khi bị thổi căng, nó tự động co lại;
C. Vì không khí nhẹ nên có thể chui qua lỗ buộc ra ngoài;
D. Vì giữa các phân tử của chất làm vỏ bóng có khoảng cách nên các phân
tử không khí có thể chui qua đó thoát ra ngoài.
Câu 7. Hiện tượng nào dưới đây không phải do chuyển động không ngừng của
các nguyên tử, phân tử gây ra?
A. Sự khuếch tán của dung dịch đồng sunfat vào nước
B. Sự tạo thành gió
C. Sự tăng nhiệt năng của vật khi nhiệt độ tăng
D. Sự hòa tan của muối vào nước
Câu 8. Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật chậm dần thì đại
lượng nào dưới đây của vật không thay đổi?
A. Khối lượng và trọng lượng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Văn Dũng
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)