Đề kiểm tra học kỳ lớp 12
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Niêm |
Ngày 27/04/2019 |
68
Chia sẻ tài liệu: Đề kiểm tra học kỳ lớp 12 thuộc Giáo dục công dân 12
Nội dung tài liệu:
ĐỀ KIỂM TRA MÔN GDCD LỚP 12 (1 tiết)
(Mã đề: 01)
Họ tên:…………………………………………………………..
Lớp:…………………………
Câu 1. Một trong các đặc trưng cơ bản của pháp luật thể hiện ở:
A. Tính quyền lực, bắt buộc chung. B. Tính hiện đại.
C. Tính cơ bản. D. Tính truyền thống.
Câu 2. Pháp luật có vai trò như thế nào đối với công dân?
A. Bảo vệ quyền tự do tuyệt đối của công dân. B. Bảo vệ quyền vàlợi ích hợp pháp của công
dân.
C. Bảo vệ mọi lợi ích của công dân. D. Bảo vệ mọi nhu cầu của công dân.
Câu 3. Vi phạm dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới:
A. Quan hệ xãhội vàquan hệ kinh tế. B. Quan hệ lao động vàquan hệ xãhội.
C. Quan hệ tài sản vàquan hệ nhân thân. D. Quan hệ kinh tế vàquan hệ lao động.
Câu 4. Cố ý đánh người gây thương tích nặng làhành vi vi phạm:
A. Dân sự. B. Hình sự.
C. Hành chính D. Kỉ luật.
Câu 5. Học sinh đủ 16 tuổi được phép lái loại xe códung tích xi - lanh bằng bao nhiêu?
A. Từ 50 cm3 đến 70 cm3. B. Dưới 50 cm3.
C. 90 cm3. D. Trên 90 cm3.
Câu 6. Khi thuênhàcủa ông T, ông A đã tự sửa chữa, cải tạo mà không hỏi ýkiến của ông T. Hành vi này của ông A làhành vi vi phạm:
A. Dân sự. B. Hình sự.
C. Hành chính. D. Kỉ luật.
Câu 7. Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ có nghĩa là mọi công dân:
A. Đều cóquyền như nhau. B. Đều có nghĩa vụ như nhau.
C. Đều cóquyền và nghĩa vụ giống nhau. D. Đều bình đẳng về quyền và làm nghĩa vụ theo quy
định của pháp luật.
Câu 8. Bất kỳ công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm của mình và bị xử lí theo quy định của pháp luật. Điều này thể hiện công dân bình đẳng về:
A. Trách nhiệm pháp lí. B. Trách nhiệm kinh tế.
C. Trách nhiệm xãhội. D. Trách nhiệm chính trị.
Câu 9. Tòa án xét xử các vụ án sản xuất hàng giả không phụ thuộc vào người bị xét xử làai, giữ
chức vụ gì. Điều này thể hiện quyền bình đẳng nào của công dân?
A. Bình đẳng về quyền tự chủ trong kinh doanh. B. Bình đẳng về nghĩa vụ trong kinh doanh.
C. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý. D. Bình đẳng về quyền lao động.
Câu 10. Một trong những nội dung về bình đẳng trong thực hiện quyền lao động là mọi người đều có quyền lựa chọn:
A. Việc làm theo sở thích của mình. B. Việc làm phù hợp với khả năng của mình
mà không bị phân biệt đối xử.
C. Điều kiện làm việc theo nhu cầu của mình. D. Thời gian làm việc theo ý muốn chủ quan
của mình.
Câu 11. Bình đẳng giữa vợ và chồng được hiểu là:
A. Vợ, chồng cóquyền và nghĩa vụ ngang nhau về tài sản riêng.
B. Vợ, chồng bình đẳng với nhau, cóquyền và nghĩa vụ ngang nhau về mọi mặt trong gia đình.
C. Người chồng chịu trách nhiệm về việc thực hiện kế hoạch hóa gia đình.
D. Người vợ chịu trách nhiệm về việc nuôi dạy con cáii.
Câu 12. Khẳng định nào dưới đây thể hiện quyền bình đẳng trong kinh doanh?
A. Mọi cánhân, tổ chức kinh doanh đều được ưu tiên miễn giảm thuế.
B. Mọi cánhân, tổ chức khi tham gia vào các quan hệ kinh tế đều bình đẳng theo quy định của pháp luật.
C. Mọi cánhân, tổ chức kinh doanh đều được quyền vay vốn của Nhà nước.
D. Mọi cánhân, tổ chức kinh doanh đều được ưu tiên lựa chọn nơi kinh doanh.
Câu 13: Ý kiến nào dưới đây là đúng về quyền bình đẳng giữa cha mẹ vàcon?
A. Cha mẹ không được phân biệt, đối xử giữa các con.
B. Cha mẹ cần tạo điều kiện tốt hơn cho con trai học tập, phát triển.
C. Cha mẹ cần quan tâm, chăm sóc con đẻ hơn con nuôi.
D. Cha mẹ được quyền quyết định việc chọn trường, chọn ngành học cho con.
Câu 14. Để tìm việc làm phù hợp, anh H cóthể căn cứ vào quyền bình đẳng:
(Mã đề: 01)
Họ tên:…………………………………………………………..
Lớp:…………………………
Câu 1. Một trong các đặc trưng cơ bản của pháp luật thể hiện ở:
A. Tính quyền lực, bắt buộc chung. B. Tính hiện đại.
C. Tính cơ bản. D. Tính truyền thống.
Câu 2. Pháp luật có vai trò như thế nào đối với công dân?
A. Bảo vệ quyền tự do tuyệt đối của công dân. B. Bảo vệ quyền vàlợi ích hợp pháp của công
dân.
C. Bảo vệ mọi lợi ích của công dân. D. Bảo vệ mọi nhu cầu của công dân.
Câu 3. Vi phạm dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới:
A. Quan hệ xãhội vàquan hệ kinh tế. B. Quan hệ lao động vàquan hệ xãhội.
C. Quan hệ tài sản vàquan hệ nhân thân. D. Quan hệ kinh tế vàquan hệ lao động.
Câu 4. Cố ý đánh người gây thương tích nặng làhành vi vi phạm:
A. Dân sự. B. Hình sự.
C. Hành chính D. Kỉ luật.
Câu 5. Học sinh đủ 16 tuổi được phép lái loại xe códung tích xi - lanh bằng bao nhiêu?
A. Từ 50 cm3 đến 70 cm3. B. Dưới 50 cm3.
C. 90 cm3. D. Trên 90 cm3.
Câu 6. Khi thuênhàcủa ông T, ông A đã tự sửa chữa, cải tạo mà không hỏi ýkiến của ông T. Hành vi này của ông A làhành vi vi phạm:
A. Dân sự. B. Hình sự.
C. Hành chính. D. Kỉ luật.
Câu 7. Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ có nghĩa là mọi công dân:
A. Đều cóquyền như nhau. B. Đều có nghĩa vụ như nhau.
C. Đều cóquyền và nghĩa vụ giống nhau. D. Đều bình đẳng về quyền và làm nghĩa vụ theo quy
định của pháp luật.
Câu 8. Bất kỳ công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm của mình và bị xử lí theo quy định của pháp luật. Điều này thể hiện công dân bình đẳng về:
A. Trách nhiệm pháp lí. B. Trách nhiệm kinh tế.
C. Trách nhiệm xãhội. D. Trách nhiệm chính trị.
Câu 9. Tòa án xét xử các vụ án sản xuất hàng giả không phụ thuộc vào người bị xét xử làai, giữ
chức vụ gì. Điều này thể hiện quyền bình đẳng nào của công dân?
A. Bình đẳng về quyền tự chủ trong kinh doanh. B. Bình đẳng về nghĩa vụ trong kinh doanh.
C. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý. D. Bình đẳng về quyền lao động.
Câu 10. Một trong những nội dung về bình đẳng trong thực hiện quyền lao động là mọi người đều có quyền lựa chọn:
A. Việc làm theo sở thích của mình. B. Việc làm phù hợp với khả năng của mình
mà không bị phân biệt đối xử.
C. Điều kiện làm việc theo nhu cầu của mình. D. Thời gian làm việc theo ý muốn chủ quan
của mình.
Câu 11. Bình đẳng giữa vợ và chồng được hiểu là:
A. Vợ, chồng cóquyền và nghĩa vụ ngang nhau về tài sản riêng.
B. Vợ, chồng bình đẳng với nhau, cóquyền và nghĩa vụ ngang nhau về mọi mặt trong gia đình.
C. Người chồng chịu trách nhiệm về việc thực hiện kế hoạch hóa gia đình.
D. Người vợ chịu trách nhiệm về việc nuôi dạy con cáii.
Câu 12. Khẳng định nào dưới đây thể hiện quyền bình đẳng trong kinh doanh?
A. Mọi cánhân, tổ chức kinh doanh đều được ưu tiên miễn giảm thuế.
B. Mọi cánhân, tổ chức khi tham gia vào các quan hệ kinh tế đều bình đẳng theo quy định của pháp luật.
C. Mọi cánhân, tổ chức kinh doanh đều được quyền vay vốn của Nhà nước.
D. Mọi cánhân, tổ chức kinh doanh đều được ưu tiên lựa chọn nơi kinh doanh.
Câu 13: Ý kiến nào dưới đây là đúng về quyền bình đẳng giữa cha mẹ vàcon?
A. Cha mẹ không được phân biệt, đối xử giữa các con.
B. Cha mẹ cần tạo điều kiện tốt hơn cho con trai học tập, phát triển.
C. Cha mẹ cần quan tâm, chăm sóc con đẻ hơn con nuôi.
D. Cha mẹ được quyền quyết định việc chọn trường, chọn ngành học cho con.
Câu 14. Để tìm việc làm phù hợp, anh H cóthể căn cứ vào quyền bình đẳng:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Niêm
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)