Đề Kiểm tra Học kỳ II môn Ngữ Văn lớp 6_Đề 1
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Lượng |
Ngày 18/10/2018 |
24
Chia sẻ tài liệu: Đề Kiểm tra Học kỳ II môn Ngữ Văn lớp 6_Đề 1 thuộc Ngữ văn 6
Nội dung tài liệu:
KIỂM TRA THI HỌC KỲ II
MÔN: NGỮ VĂN 6
THỜI GIAN: 90 PHÚT(KKGĐ)
A/ MA TRẬN ĐỀ:
Mức độ
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
Văn bản
1
(1)
1
(1)
Tiếng Việt
2
(2)
2
(2)
Tập làm văn
1
(7)
1
(7)
Tổng
2
(2)
1
(1)
1
(7)
5
(10)
B.NỘI DUNG ĐỀ
I. Văn Bản(1đ)
Câ u 1(1đ). Nêu đại ý của văn bản “Cây tre Việt Nam” (Thép Mới).
II. Tiếng Việt(2 đ)
Câu 2(1đ). Nhân hoá là gì? Kể tên các kiểu nhân hoá .
Câu 3(1 đ). Thành phần chính của câu là gì? Hãy kể tên các thành phần chính của câu?
III. Tập Làm Văn(7 đ)
Đề bài: : Em hãy tả lại hình dáng và tính tình của một cụ già mà em kính yêu ( ông hoặc bà hoặc người em quen ).
C.ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
I. Văn Bản(1đ)
Câ u 1(1đ). Đại ý của bài “Cây tre Việt Nam”: Cây tre là bạn thân thiết lâu đời của nông dân và nhân dân Việt Nam. Cây tre có nhiều vẻ đẹp bình dị và những phẩm chất quý báu. Cây tre đã trở thành biểu tượng của đất nước Việt Nam, dân tộc Việt Nam.
II. Tiếng Việt(2 đ)
Câu 2(1đ).
- Nhân hoá là gọi hoặc tả loài vật, đồ vật, cây cối,… bằng những từ vốn dùng để gọi hoặc tả con người; làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật,…trở nên gần gũi với con người, biểu thị được những suy nghĩ, tình cảm của con người.(0,5 điểm)
-Có ba kiểu nhận hoá thường gặp là (0,5 điểm):
+Dùng những từ vốn dùng gọi người để gọi vật.
+Dùng những từ vốn chỉ hoạt động, tính chất của con người để chỉ hoạt động, tính chất của vật.
+Trò chuyện, xưng hô với vật như với người.
Câ u 3(1đ).
- Thành phần chính của câu là những thành phần bắt buộc phải có mặt để câu có cấu tạo hoàn chỉnh và diễn đạt được một ý trọn vẹn.(0,5 điểm)
- Các thành phần chính của câu là : chủ ngữ và vị ngữ.(0,5 điểm)
III. Tập Làm Văn(7 đ)
* Yêu cầu:
1.Hình thức (1 điểm):
- Trình bày sạch sẽ, không sai lỗi chính tả, xác định đúng dạng đề là văn miêu tả.
- Bài làm có bố cục gồm 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài.
2.Nội dung (6 điểm):
a) Mở bài(1 điểm): Giới thiệu cụ già định tả, quan hệ với HS như thế nào?
b) Thân bài(4 điểm):
-Tả hình dáng:
+Cụ bao nhiêu tuổi, còn khoẻ hay đã yếu, có những đặc biệt gì về hình dáng?
+Những biểu hiện của tuổi già qua mái tóc, nếp nhăn, da dẻ, gân tay…
+Cách ăn mặc khi ở nhà, lúc ra đường…
-Tả tính tình:
+Cụ đáng kính ở những điểm nào? Những thói quen và sở thích của cụ
+Mối quan hệ với con cháu, người quen, xóm giềng và những hoạt động hằng ngày ra.
c) Kết bài(1 điểm): Tình cảm của HS đối với cụ già. HS đã làm gì để bày tỏ lòng kính yêu đối với cụ già đó.
Duyệt của Tổ trưởng Giáo viên ra đề
Duyệt của BGH
P. Hiệu trưởng
MÔN: NGỮ VĂN 6
THỜI GIAN: 90 PHÚT(KKGĐ)
A/ MA TRẬN ĐỀ:
Mức độ
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
Văn bản
1
(1)
1
(1)
Tiếng Việt
2
(2)
2
(2)
Tập làm văn
1
(7)
1
(7)
Tổng
2
(2)
1
(1)
1
(7)
5
(10)
B.NỘI DUNG ĐỀ
I. Văn Bản(1đ)
Câ u 1(1đ). Nêu đại ý của văn bản “Cây tre Việt Nam” (Thép Mới).
II. Tiếng Việt(2 đ)
Câu 2(1đ). Nhân hoá là gì? Kể tên các kiểu nhân hoá .
Câu 3(1 đ). Thành phần chính của câu là gì? Hãy kể tên các thành phần chính của câu?
III. Tập Làm Văn(7 đ)
Đề bài: : Em hãy tả lại hình dáng và tính tình của một cụ già mà em kính yêu ( ông hoặc bà hoặc người em quen ).
C.ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
I. Văn Bản(1đ)
Câ u 1(1đ). Đại ý của bài “Cây tre Việt Nam”: Cây tre là bạn thân thiết lâu đời của nông dân và nhân dân Việt Nam. Cây tre có nhiều vẻ đẹp bình dị và những phẩm chất quý báu. Cây tre đã trở thành biểu tượng của đất nước Việt Nam, dân tộc Việt Nam.
II. Tiếng Việt(2 đ)
Câu 2(1đ).
- Nhân hoá là gọi hoặc tả loài vật, đồ vật, cây cối,… bằng những từ vốn dùng để gọi hoặc tả con người; làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật,…trở nên gần gũi với con người, biểu thị được những suy nghĩ, tình cảm của con người.(0,5 điểm)
-Có ba kiểu nhận hoá thường gặp là (0,5 điểm):
+Dùng những từ vốn dùng gọi người để gọi vật.
+Dùng những từ vốn chỉ hoạt động, tính chất của con người để chỉ hoạt động, tính chất của vật.
+Trò chuyện, xưng hô với vật như với người.
Câ u 3(1đ).
- Thành phần chính của câu là những thành phần bắt buộc phải có mặt để câu có cấu tạo hoàn chỉnh và diễn đạt được một ý trọn vẹn.(0,5 điểm)
- Các thành phần chính của câu là : chủ ngữ và vị ngữ.(0,5 điểm)
III. Tập Làm Văn(7 đ)
* Yêu cầu:
1.Hình thức (1 điểm):
- Trình bày sạch sẽ, không sai lỗi chính tả, xác định đúng dạng đề là văn miêu tả.
- Bài làm có bố cục gồm 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài.
2.Nội dung (6 điểm):
a) Mở bài(1 điểm): Giới thiệu cụ già định tả, quan hệ với HS như thế nào?
b) Thân bài(4 điểm):
-Tả hình dáng:
+Cụ bao nhiêu tuổi, còn khoẻ hay đã yếu, có những đặc biệt gì về hình dáng?
+Những biểu hiện của tuổi già qua mái tóc, nếp nhăn, da dẻ, gân tay…
+Cách ăn mặc khi ở nhà, lúc ra đường…
-Tả tính tình:
+Cụ đáng kính ở những điểm nào? Những thói quen và sở thích của cụ
+Mối quan hệ với con cháu, người quen, xóm giềng và những hoạt động hằng ngày ra.
c) Kết bài(1 điểm): Tình cảm của HS đối với cụ già. HS đã làm gì để bày tỏ lòng kính yêu đối với cụ già đó.
Duyệt của Tổ trưởng Giáo viên ra đề
Duyệt của BGH
P. Hiệu trưởng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Lượng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)