Đề kiểm tra học kỳ I NV 6năm học 2011
Chia sẻ bởi Tống Hoàng Linh |
Ngày 17/10/2018 |
18
Chia sẻ tài liệu: Đề kiểm tra học kỳ I NV 6năm học 2011 thuộc Ngữ văn 6
Nội dung tài liệu:
Đề kiểm tra học kỳ I năm học 2011-2012
I/ Mục tiêu:
Giup học sinh ôn tập những kiến thức cơ bản đã học ở kỳ I
.Biết tự đánh giá năng lực học tập của bản thân ở học kỳ I khắc phục học tập tốt ở kỳ II.
Giáo viên đánh giá chất lượng bộ môn kỳ I điều chỉnh phươing pháp
II/ Ma trận:
Cấp độ tư duy
Lĩnh vực
nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Thấp
Cao
-Truyền thuyết
Khái niệm
Số câu:1
Số điểm:1
Số câu :1
Số điểm:1
-Sơn Tinh Thủy Tinh
Số câu:1
Số điểm:1
Số câu:1
Số điểm:1
Từ
Khái niệm
Số câu:1
Số điểm:1
Số câu:1
Số điểm:1
-Danh từ
Danh từ chung và danh từ riêng
Số câu:1
Số điểm:1
Số câu :1
Số điểm:1
-Văn tự sự
Số câu :1
Số điểm:6
Số câu :1
Số điểm:6
Cộng
Số câu :5
Số điểm:10
ĐỀ BÀI:
Phần I:Văn –Tiếng việt (4 đ)
Câu 1:
Truyền thuyết là gì; cho biết điểm khác nhau cơ bản giữa truyền thuyết và cổ tích ?(1 đ)
Câu 2: Nêu ý nghĩa của truyền thuyết “Sơn Tinh Thủy Tinh”(1 đ)
Câu 3: Từ là gì? Cho ví dụ minh họa (1 đ)
Câu 4: Xác định danh từ chung và danh từ riêng trong các từ sau:
Học sinh; bác sỹ; Phú Quốc; giáo viên; Trường Sa; Hạ Long (1 đ)
Phần II: Tập làm văn (6 đ)
Hãy kể về người thân của em?
Đáp án:
Phần I:Văn –Tiếng việt (4 đ)
Câu 1: Truyền thuyết là loại truyện dân gian,kể về các nhân vật và sự kiện, có liên quan đến lịch sử thời quá khứ thường có yếu tố tưởng tượng kỷ ảo.Thể hiện sự đánh giá của quần chúng nhân dân đối với các nhân vật và sự kiện lịch sử đó (0,5 đ)
-Khác nhau:Truyền thuyết có gắn với sự thật lịch sử còn cổ tích thì không gắn vớ sự thật lịch sử (0,5 đ)
Câu 2: Ý nghĩa:
-Gỉai thích hiện trượng lủ lụt hàng năm ở đồng bằng Bắc bộ nước ta
- Nhân vật Sơn Tinh biểu tượng cho cư dân việt cổ tropng việc phòng chống thiên tai
- Ca ngợi công dựng nước của các Vua Hùng.
Câu 3:
Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất để tạo câu.
Ví dụ: ăn ở, đi đứng, làm, học tập, sáng tạo (1 đ)
Câu 4:
Danh từ chung:học sinh; bác sỹ; giáo viên
Danh từ riêng: Phú Quốc; Trường Sa; Hạ Long
Phần II: Tập làm văn (6 đ)
Mở bài:
Giới thiệu chung về người thân (Tên ;địa chỉ) ấn tượng chung về người thân (0,5 đ)
Thân bài:
Kể kết hợp tả, trình bày cảm xúc về người thân qua các mặt:
-Hình dáng
-Ngoại hình, hành động
-Tính tình sở thích
Công việc ưa thích và quan hệ xã hội của người thân đó
-Tình cảm của người thân đó với em (4,5 đ)
Kết bài:
-Khẳng định tình cảm của mình đối với người thân (0,5 đ)
-Cách trình bày (0,5 đ)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Tống Hoàng Linh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)