Đề kiểm tra Học kỳ I_môn Khoa hoc lớp 5_3
Chia sẻ bởi Lê Trung Chánh |
Ngày 15/10/2018 |
28
Chia sẻ tài liệu: Đề kiểm tra Học kỳ I_môn Khoa hoc lớp 5_3 thuộc Khoa học 5
Nội dung tài liệu:
Trường TH . . . . . . . . . . . . . . . . . ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
Họ Và Tên: . . . . . . . . . . . . . . . . . MÔN: KHOA HỌC – KHỐI 5
Lớp: . . . . . NĂM HỌC 2011 – 2012
Thời gian: 60 phút (không kể thời gian phát đề)
Điểm
Lời phê
Người coi . . . . . . . . . . . . . . .
Người chấm . . . . . . . . . . . . .
Khoanh tròn vào trước câu trả lời đúng từ câu 1 đến câu 18 và trả lời câu hỏi 19.
Câu 1: Phát biểu nào sau đây về bệnh sốt rét là không đúng?
Là bệnh truyền nhiễm.
Là bệnh hiện không có thuốc chữa.
Cần giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh để phòng bệnh này.
Bệnh này do kí sinh trùng gây ra.
Câu 2: Để bảo vệ sức khỏe về thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì chúng ta không nên làm gì?
Thường xuyên tắm giặt, gội đầu và thay quần áo. C. Ăn uống đủ chất.
Sử dụng thuốc lá, rượu, bia. D. Tập thể thao.
Câu 3: Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm chung cho gạch, ngói và thủy tinh thường?
Làm từ đất sét. B. Dễ vỡ. C. Dễ hút ẩm. D. Tất cả ý trên.
Câu 4: Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm chung cho cao su và chất dẻo?
Dẫn nhiệt tốt. C. Cứng.
Cách nhiệt. D. Không bị biến đổi khi đun nấu.
Câu 5: Việc làm nào dưới đây chỉ có phụ nữ làm được?
Làm bếp giỏi. C. Mang thai và cho con bú.
Chăm sóc con cái. D. Thêu, may giỏi.
Câu 6: Tuổi dậy thì của con trai thường bắt đầu vào khoảng nào?
Từ 16 đến 19 tuổi. C. Từ 13 đến 17 tuổi.
Từ 15 đến 19 tuổi. D. Từ 10 đến 17 tuổi.
Câu 7: Phát biểu nào sau đây về bệnh sốt xuất huyết là không đúng?
Là bệnh truyền nhiễm.
Là bệnh hiện không có thuốc chữa.
Cần giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh để phòng bệnh này.
Bệnh này không nguy hiểm đối với trẻ em.
Câu 8: Phát biểu nào sau đây về bệnh viêm não là không đúng?
Là bệnh truyền nhiễm.
Là bệnh hiện không có thuốc chữa.
Cần giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh để phòng bệnh này.
Là bệnh nguy hiểm đối với mọi người, đặc biệt là trẻ em.
Câu 9: Phụ nữ có thai nên tránh việc nào sau đây?
Ăn uống đủ chất, đủ lượng.
Sử dụng các chất kích thích như rượu, bia, thuốc lá.
Đi khám thai định kì 3 tháng một lần.
Giữ cho tinh thần thoải mái.
Câu 10: Giữa nam và nữ có sự khác nhau cơ bản về:
Khả năng nấu ăn. C. Cấu tạo và chức năng của cơ quan sinh dục.
Đức tính kiên nhẫn. D. Cấu tạo và chức năng của cơ quan hô hấp.
Câu 11: Tuổi dậy thì của con gái bắt đầu vào khoảng nào?
Từ 16 đến 19 tuổi. C. Từ 13 đến 17 tuổi.
Từ 15 đến 19 tuổi. D. Từ 10 đến 15 tuổi.
Câu 12: HIV không lây qua đường nào?
Tiếp xúc thông thường. C. Đường tình dục.
Đường máu. D. Từ mẹ sang con lúc mang thai hoặc khi sinh con.
Câu 13: Đặc điểm nào sau đây không phải là của thép?
Dẻo. B. Dẫn điện. C. Cách nhiệt. D. Cứng.
Câu 14: Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm chung cho cả đồng và nhôm?
Dẻo. B. Dẫn điện. C. Có màu nâu đỏ. D. Dễ bị gỉ.
Câu 15: Phát biểu nào sau đây về đá vôi là không đúng?
Đá vôi được dùng để sản xuất xi măng.
Đá vôi cứng hơn đá cuội.
Đá vôi bị sỏi bọt khi có a-xít nhỏ vào.
Đá vôi được dùng để làm phấn viết.
Câu 16: Khi sử dụng xi măng trong xây dựng cần lưu
Họ Và Tên: . . . . . . . . . . . . . . . . . MÔN: KHOA HỌC – KHỐI 5
Lớp: . . . . . NĂM HỌC 2011 – 2012
Thời gian: 60 phút (không kể thời gian phát đề)
Điểm
Lời phê
Người coi . . . . . . . . . . . . . . .
Người chấm . . . . . . . . . . . . .
Khoanh tròn vào trước câu trả lời đúng từ câu 1 đến câu 18 và trả lời câu hỏi 19.
Câu 1: Phát biểu nào sau đây về bệnh sốt rét là không đúng?
Là bệnh truyền nhiễm.
Là bệnh hiện không có thuốc chữa.
Cần giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh để phòng bệnh này.
Bệnh này do kí sinh trùng gây ra.
Câu 2: Để bảo vệ sức khỏe về thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì chúng ta không nên làm gì?
Thường xuyên tắm giặt, gội đầu và thay quần áo. C. Ăn uống đủ chất.
Sử dụng thuốc lá, rượu, bia. D. Tập thể thao.
Câu 3: Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm chung cho gạch, ngói và thủy tinh thường?
Làm từ đất sét. B. Dễ vỡ. C. Dễ hút ẩm. D. Tất cả ý trên.
Câu 4: Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm chung cho cao su và chất dẻo?
Dẫn nhiệt tốt. C. Cứng.
Cách nhiệt. D. Không bị biến đổi khi đun nấu.
Câu 5: Việc làm nào dưới đây chỉ có phụ nữ làm được?
Làm bếp giỏi. C. Mang thai và cho con bú.
Chăm sóc con cái. D. Thêu, may giỏi.
Câu 6: Tuổi dậy thì của con trai thường bắt đầu vào khoảng nào?
Từ 16 đến 19 tuổi. C. Từ 13 đến 17 tuổi.
Từ 15 đến 19 tuổi. D. Từ 10 đến 17 tuổi.
Câu 7: Phát biểu nào sau đây về bệnh sốt xuất huyết là không đúng?
Là bệnh truyền nhiễm.
Là bệnh hiện không có thuốc chữa.
Cần giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh để phòng bệnh này.
Bệnh này không nguy hiểm đối với trẻ em.
Câu 8: Phát biểu nào sau đây về bệnh viêm não là không đúng?
Là bệnh truyền nhiễm.
Là bệnh hiện không có thuốc chữa.
Cần giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh để phòng bệnh này.
Là bệnh nguy hiểm đối với mọi người, đặc biệt là trẻ em.
Câu 9: Phụ nữ có thai nên tránh việc nào sau đây?
Ăn uống đủ chất, đủ lượng.
Sử dụng các chất kích thích như rượu, bia, thuốc lá.
Đi khám thai định kì 3 tháng một lần.
Giữ cho tinh thần thoải mái.
Câu 10: Giữa nam và nữ có sự khác nhau cơ bản về:
Khả năng nấu ăn. C. Cấu tạo và chức năng của cơ quan sinh dục.
Đức tính kiên nhẫn. D. Cấu tạo và chức năng của cơ quan hô hấp.
Câu 11: Tuổi dậy thì của con gái bắt đầu vào khoảng nào?
Từ 16 đến 19 tuổi. C. Từ 13 đến 17 tuổi.
Từ 15 đến 19 tuổi. D. Từ 10 đến 15 tuổi.
Câu 12: HIV không lây qua đường nào?
Tiếp xúc thông thường. C. Đường tình dục.
Đường máu. D. Từ mẹ sang con lúc mang thai hoặc khi sinh con.
Câu 13: Đặc điểm nào sau đây không phải là của thép?
Dẻo. B. Dẫn điện. C. Cách nhiệt. D. Cứng.
Câu 14: Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm chung cho cả đồng và nhôm?
Dẻo. B. Dẫn điện. C. Có màu nâu đỏ. D. Dễ bị gỉ.
Câu 15: Phát biểu nào sau đây về đá vôi là không đúng?
Đá vôi được dùng để sản xuất xi măng.
Đá vôi cứng hơn đá cuội.
Đá vôi bị sỏi bọt khi có a-xít nhỏ vào.
Đá vôi được dùng để làm phấn viết.
Câu 16: Khi sử dụng xi măng trong xây dựng cần lưu
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Trung Chánh
Dung lượng: 51,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)