Đề kiểm tra Học kỳ I_môn Khoa Học Lớp 4_3

Chia sẻ bởi Lê Trung Chánh | Ngày 09/10/2018 | 38

Chia sẻ tài liệu: Đề kiểm tra Học kỳ I_môn Khoa Học Lớp 4_3 thuộc Khoa học 4

Nội dung tài liệu:

Trường. . . . . . . . . . . . . . . . . ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
Lớp: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . MÔN KHOA HỌC – KHỐI 4
Họ và tên: . . . . . . . . . . . . . . . .
Thời gian: 40 phút

Điểm:




Lời phê của giáo viên
Người coi: . . . . . . . . . . . .

Người chấm: . . . . . . . . . .


Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Nước không bị ô nhiễm là nước có các dấu hiệu sau?
A. Nước có màu.
B.Nước có mùi hôi C. Nước không có màu.
D.Nước có chứa các vi sinh vật gây bệnh.
Câu 2: Để bảo vệ nguồn nước ta cần ?
A. Xây dựng nhà vệ sinh tự hoại .
B. Cần giữ vệ sinh sạch sẽ xung quanh nguồn nước.
C Không đục phá ống nước làm cho chất bẩn thấm vào nguồn nước.
D Tất cả các ý trên đều đúng .
Câu 3. Vai trò của vi-ta-min trong cơ thể ?
A. Không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần thiết để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hoá .
B. Giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ một số vi-ta-min ( A, D, E, K )
C. Tham gia vào việc xây dựng cơ thể, tạo ra các men thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống .Nếu thiếu chúng, cơ thẻ sẽ bị bệnh .
D. Không tham gia trực tiếp vào việc xây dựng cơ thể hay cung cấp năng lượng
nhưng rất cần thiết cho hoạt động sống .
Câu 4. Vai trò của chất khoáng trong cơ thể ?
A. Không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần thiết để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hoá .
B. Cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ của cơ thể .
C. Tham gia vào việc xây dựng cơ thể, tạo ra các men thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống .Nếu thiếu chúng, cơ thẻ sẽ bị bệnh .
D. Không tham gia trực tiếp vào việc xây dựng cơ thể hay cung cấp năng lượng
nhưng rất cần thiết cho hoạt động sống của cơ thể.
Câu 5. Vai trò của chất xơ trong cơ thể ?
A. Không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần thiết để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hoá .
B. Giúp cơ thể phòng chống bệnh .
C Tham gia vào việc xây dựng cơ thể, tạo ra các men thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống .
D. Không tham gia trực tiếp vào việc xây dựng cơ thể hay cung cấp năng lượng
nhưng rất cần thiết cho hoạt động sống của cơ thể.
Câu 6. Những dấu hiệu nào cho biết một em bé đã bị béo phì ?
A. Có cân nặng hơn mức trung bình so với chiều cao và tuổi là 20%?
B. Có những lớp mỡ quanh đùi, cánh tay trên, vú và cằm .
C. Bị hụt hơi khi gắng sức.
D. Cả 3 dấu hiệu trên.
Câu 7. Tác hại của bệnh béo phì là gì ?
A. Mất thoải mái trong cuộc sống .
B. Giảm hiệu suất lao động và sự lanh lợi trong công việc .
C. Có nguy cơ bị bệnh tim mạch, huyết áp cao, tiểu đường, sỏi mật ,…
D. Cả ba ý trên.
Câu 8. Nguyên nhân nào gây ra bệnh béo phì ?
A. Ăn quá nhiều .
B. Hoạt động quá ít .
C. Mỡ trong cơ thể tích tụ ngày càng nhiều .
D . Cả ba ý trên .
Câu 9. Cần phải làm gì khi bị bệnh béo phì ?
A. Giảm ăn vặt, giảm lượng cơm, tăng thức ăn ít năng lượng
B. Ăn đủ đạm, đủ vi-ta-min và khoáng chất .
C. Đi khám bệnh để tìm đúng nguyên nhân và được điều trị đúng .
D. Cả ba việc làm trên .
Câu 10. Để phòng các bệnh lây qua đường tiêu hoá, chúng ta cần phải giữ vệ sinh ăn uống như thế nào ?
A. Không ăn các thức ăn ôi, thiu .
B. Không ăn cá sống, thịt sống .
C. Không uống nước lã
D. Thực hiện tất cả những việc trên .
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Trung Chánh
Dung lượng: 55,50KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)