DE KIEM TRA HOC KY I HAY
Chia sẻ bởi Hoàng Đức Kiên |
Ngày 26/04/2019 |
87
Chia sẻ tài liệu: DE KIEM TRA HOC KY I HAY thuộc Vật lý 11
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG THPT NÔNG CỐNG 2
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
MÔN: VẬT LÝ
Thời gian làm bài: 50 phút. Đề 001
Họ và tên:……………………………………………….Lớp: 11A5
Câu 1. Một vật lúc đầu nằm trên một mặt phẳng nhám nằm ngang. Sau khi được truyền một vận tốc đầu, vật chuyển động chậm dần vì có:
A. Lực tác dụng ban đầu. B. Phản lực. C. Lực ma sát. D. Quán tính.
Câu 2. Đại lượng nào sau đây đặc trưng cho mức độ nhiễm điện của vật.
Điện trở. B. Điện thế. C. Điện tích. D. Thế năng tĩnh điện.
Câu 3. Tác dụng nổi bật của điện trở thuần khi có dòng điện chạy qua là tác dụng nào sau đây:
Tác dụng nhiệt. B. Tác dụng từ. C. Tác dụng hóa học. D. Tác dụng sinh lý.
Câu 4. Định luật nào mô tả sự phụ thuộc giữa cường độ dòng điện trong kim loại với hiệu điện thế đặt lên 2 đầu đoạn mạch.
Định luật Jun – Len Xơ. B. Định luật Faraday.
C. Định luật ôm. D. Định luật Cu Lông.
Câu 5. Một lực không đổi tác dụng vào một vật có khối lượng 5kg làm vận tốc của nó tăng dần từ 2m/s đến 8m/s trong 3s. Độ lớn của lực tác dụng vào vật là :
A. 2 N. B. 5 N. C. 10 N. D. 50 N.
Câu 6. Trong thí nghiệm dương cực tan, định luật nào cho phép xác định khối lượng kim loại bám vào cực dương theo cường độ dòng điện chạy qua bình điện phân.
Định luật Jun – Len Xơ. B. Định luật Faraday.
C. Định luật ôm. D. Định luật Cu Lông.
Câu 7. Cho 2 điện tích điểm có điện tích lần lượt là 1µC và 8µC đặt cách nhau 5cm trong chân không. Tính lực tĩnh điện giữa 2 điện tích điểm trên.
36mN. B. 3,6mN. C. 180mN. D. 28,8N.
Câu 8. Một người đi xe máy có khối lượng tổng cộng là 300 kg, với vận tốc 36 km/h thì nhìn thấy một cái hố cách 12m. Để không rơi xuống hố thì người đó phải dùng một lực hãm có độ lớn tối thiểu là:
A. 450 N B. 900 N C. 1250 N D. – 900 N
Câu 9. Dòng điện chạy qua một điện trở với cường độ 2A. Tính điện lượng chuyển qua điện trở này trong thời gian 1 phút.
2C. B. 1/30C. C.30C. D. 120C.
Câu 10. Một chùm electron bật ra từ cực âm của tụ điện với vận tốc không đáng kể. Tính công của điện trường làm di chuyển 1 electron từ bản cực âm sang bản cực dương, biết hiệu điện thế 2 bản này là 2V. A. 2J. B. 3,2J. C. 1,6.10-19J. D. 3,2.10-19J.
Câu 11. Đại lượng nào đặc trưng cho khả năng cản trở dòng điện của chất liệu dẫn điện.
Điện trở. B. Độ dẫn điện. C. Điện trở suất. D. Hằng số điện môi
Câu 12. Trong nguồn điện hóa học (Pin và acquy) có sự chuyển hóa năng lượng từ:
A. cơ năng thành điện năng B. nội năng thành điện năng
C. hóa năng thành điện năng D. quang năng thành điện năng
Câu 13. Hai điểm A, B trong môi trường đồng chất, cô lập điện có 2 điện tích điểm lần lượt là 1µC và 9µC đặt cố định. Xác định vị trí M có cường độ điện trường bằng không, biết AB = 18cm
M nằm trên đoạn thẳng AB cách A 4,5cm.
B. M nằm trên đoạn thẳng AB cách A 13,5cm.
C. M nằm trên đường thẳng AB phía ngoài A cách A 4,5cm.
D. M nằm trên đường thẳng AB phía ngoài B cách A 13,5cm.
Câu 14. Một pin Vônta có suất điện động 1,1V. Khi có một lượng điện tích 27C dịch chuyển bên trong giữa hai cực của pin thì công của pin này sản ra là:
A. 2,97J B. 29,7J C. 0,04J D. 24,54J
Câu 15. Bình điện phân CuSO4, cực dương là cực đồng, cực âm là 1 thỏi than chì. Cho dòng điện chạy qua bình trong thời gian 10 phút với cường độ 2A. Tính khối lượng chất màu đỏ bám trên thỏi than. Coi thí nghiệm lý tưởng.
0,397g
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
MÔN: VẬT LÝ
Thời gian làm bài: 50 phút. Đề 001
Họ và tên:……………………………………………….Lớp: 11A5
Câu 1. Một vật lúc đầu nằm trên một mặt phẳng nhám nằm ngang. Sau khi được truyền một vận tốc đầu, vật chuyển động chậm dần vì có:
A. Lực tác dụng ban đầu. B. Phản lực. C. Lực ma sát. D. Quán tính.
Câu 2. Đại lượng nào sau đây đặc trưng cho mức độ nhiễm điện của vật.
Điện trở. B. Điện thế. C. Điện tích. D. Thế năng tĩnh điện.
Câu 3. Tác dụng nổi bật của điện trở thuần khi có dòng điện chạy qua là tác dụng nào sau đây:
Tác dụng nhiệt. B. Tác dụng từ. C. Tác dụng hóa học. D. Tác dụng sinh lý.
Câu 4. Định luật nào mô tả sự phụ thuộc giữa cường độ dòng điện trong kim loại với hiệu điện thế đặt lên 2 đầu đoạn mạch.
Định luật Jun – Len Xơ. B. Định luật Faraday.
C. Định luật ôm. D. Định luật Cu Lông.
Câu 5. Một lực không đổi tác dụng vào một vật có khối lượng 5kg làm vận tốc của nó tăng dần từ 2m/s đến 8m/s trong 3s. Độ lớn của lực tác dụng vào vật là :
A. 2 N. B. 5 N. C. 10 N. D. 50 N.
Câu 6. Trong thí nghiệm dương cực tan, định luật nào cho phép xác định khối lượng kim loại bám vào cực dương theo cường độ dòng điện chạy qua bình điện phân.
Định luật Jun – Len Xơ. B. Định luật Faraday.
C. Định luật ôm. D. Định luật Cu Lông.
Câu 7. Cho 2 điện tích điểm có điện tích lần lượt là 1µC và 8µC đặt cách nhau 5cm trong chân không. Tính lực tĩnh điện giữa 2 điện tích điểm trên.
36mN. B. 3,6mN. C. 180mN. D. 28,8N.
Câu 8. Một người đi xe máy có khối lượng tổng cộng là 300 kg, với vận tốc 36 km/h thì nhìn thấy một cái hố cách 12m. Để không rơi xuống hố thì người đó phải dùng một lực hãm có độ lớn tối thiểu là:
A. 450 N B. 900 N C. 1250 N D. – 900 N
Câu 9. Dòng điện chạy qua một điện trở với cường độ 2A. Tính điện lượng chuyển qua điện trở này trong thời gian 1 phút.
2C. B. 1/30C. C.30C. D. 120C.
Câu 10. Một chùm electron bật ra từ cực âm của tụ điện với vận tốc không đáng kể. Tính công của điện trường làm di chuyển 1 electron từ bản cực âm sang bản cực dương, biết hiệu điện thế 2 bản này là 2V. A. 2J. B. 3,2J. C. 1,6.10-19J. D. 3,2.10-19J.
Câu 11. Đại lượng nào đặc trưng cho khả năng cản trở dòng điện của chất liệu dẫn điện.
Điện trở. B. Độ dẫn điện. C. Điện trở suất. D. Hằng số điện môi
Câu 12. Trong nguồn điện hóa học (Pin và acquy) có sự chuyển hóa năng lượng từ:
A. cơ năng thành điện năng B. nội năng thành điện năng
C. hóa năng thành điện năng D. quang năng thành điện năng
Câu 13. Hai điểm A, B trong môi trường đồng chất, cô lập điện có 2 điện tích điểm lần lượt là 1µC và 9µC đặt cố định. Xác định vị trí M có cường độ điện trường bằng không, biết AB = 18cm
M nằm trên đoạn thẳng AB cách A 4,5cm.
B. M nằm trên đoạn thẳng AB cách A 13,5cm.
C. M nằm trên đường thẳng AB phía ngoài A cách A 4,5cm.
D. M nằm trên đường thẳng AB phía ngoài B cách A 13,5cm.
Câu 14. Một pin Vônta có suất điện động 1,1V. Khi có một lượng điện tích 27C dịch chuyển bên trong giữa hai cực của pin thì công của pin này sản ra là:
A. 2,97J B. 29,7J C. 0,04J D. 24,54J
Câu 15. Bình điện phân CuSO4, cực dương là cực đồng, cực âm là 1 thỏi than chì. Cho dòng điện chạy qua bình trong thời gian 10 phút với cường độ 2A. Tính khối lượng chất màu đỏ bám trên thỏi than. Coi thí nghiệm lý tưởng.
0,397g
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Đức Kiên
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)