đề kiểm tra học kỳ các lớp 1,2,3,4,5

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thúy Hồng | Ngày 08/10/2018 | 49

Chia sẻ tài liệu: đề kiểm tra học kỳ các lớp 1,2,3,4,5 thuộc Tập đọc 1

Nội dung tài liệu:

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
MÔN: TOÁN - LỚP 2 CỤM 4
(Thời gian 40 phút, không kể thời gian phát đề)

PHẦN I: Trắc nghiệm (3 điểm)
Bài 1: (1 điểm) Đúng ghi Đ, sai ghi S vào mỗi ô trống trong các phép tính sau:

a) 9 + 7 = 17 c) 16 - 9 = 7

b) 13 - 8 = 6 d) 8 + 9 = 17

Bài 2: (1 điểm) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Tìm x, biết: 7 - x = 4
A: x = 0 B: x = 3 C: x = 11

Bài 3: (1 điểm) Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng:
a) Số hình tứ giác trong hình vẽ bên là:
A: 3 B: 2
C: 3 D: 4


b) Số hình tam giác trong hình vẽ bên là:
A: 3 B: 1
C: 4 D: 2
PHẦN II: Tự luận (7 điểm)

Bài 4: (1 điểm) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) 78; 79; 80;........;........;........;........;85
b) 76; 78; 80;........;........;........;........;90

Bài 5: (2 điểm) Đặt tính rồi tính:
46 + 35 64 - 38 36 + 54 80 - 34
............... ............... ............... ...............
............... ............... ............... ...............
............... ............... ............... ...............
............... ............... ............... ...............
Bài 6: (1 điểm) Tìm x biết:
a) x + 30 = 50 b) x - 12 = 47
.................................... ....................................
.................................... ....................................
Bài 7: (2 điểm)
Bình cân nặng 36 kg. Minh cân nặng hơn Bình 8 kg. Hỏi Minh cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Bài 8: (1 điểm) Điền số thích hợp vào ô trống để được phép tính đúng:

a) + =


b) - =



ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 2 CỤM 4

I. CHÍNH TẢ: (5 điểm)
GV đọc, học sinh nghe viết bài chính tả sau trong khoảng thời gian 15 phút:
Bé Hoa
Bây giờ Hoa đã là chị rồi. Mẹ có thêm em Nụ. Em Nụ môi đỏ hồng, trông yêu lắm. Em đã lớn lên nhiều. Em ngủ ít hơn trước. Có lúc, mắt em mở to, tròn và đen láy. Em cứ nhìn Hoa mãi. Hoa yêu em và rất thích đưa võng ru em ngủ.

II. TẬP LÀM VĂN: (5 điểm)
Viết một đoạn văn ngắn (3 đến 5 câu) kể về gia đình em, dựa theo các gợi ý sau đây:
a) Gia đình em gồm mấy người? Đó là những ai?
b) Nói về từng người trong gia đình em?
c) Em yêu quý những người trong gia đình em như thế nào?


ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 2 CỤM 4
(Phần đọc hiểu 4 điểm)

I. Đọc thầm đoạn văn dưới đây:
MÓN QUÀ QUÝ NHẤT

Ngày xưa, ở gia đình kia có ba anh em trai. Vâng lời cha mẹ, họ ra đi để tự kiếm sống trong một thời gian. Sau một năm, họ trở về. Ai cũng mang về một món quà quý. Người anh thứ hai và người em út biếu cha mẹ nhiều ngọc ngà, châu báu. Người anh cả khoác về tay nải nặng, không biết ở trong đựng những thứ gì.
Sau bữa cơm vui vẻ, người cha hỏi người con cả:
- Bấy lâu nay con đi đâu, làm gì?
- Thưa cha, con đi tìm thầy học những điều hay lẽ phải để dùng trong việc làm ăn hằng ngày.
Nói rồi, anh xin phép cha mở tay nải ra. Mọi người ngạc nhiên: ở trong toàn là sách. Người cha vuốt râu, khen.
- Con đã làm đúng, con người ta, ai cũng cần phải học. Quà của con mang về cho cha là món quà quý nhất.
Theo báo Thiếu niên tiền phong

II. Dựa vào nội dung bài văn trên, khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây:
1. Ai biếu cha mẹ nhiều ngọc ngà, châu báu?
A. Người anh cả và người em út.
B. Người anh thứ hai và người em út.
C. Người anh cả và người anh thứ hai.
2. Người cha quý nhất món quà của ai?
A
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thúy Hồng
Dung lượng: 103,77KB| Lượt tài: 1
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)