Đề kiếm tra học kì II.doc
Chia sẻ bởi Phạm Thị Thúy Liên |
Ngày 18/10/2018 |
25
Chia sẻ tài liệu: Đề kiếm tra học kì II.doc thuộc Ngữ văn 6
Nội dung tài liệu:
Đề kiểm tra học kì II
Môn: ngữ văn
Thời gian: 90 phút (không kể giao đề)
I. Trắc nghiệm:(3 điểm)
* Nối ý ở cột A với ý ở cột B và cột C sao cho đúng:
A
B
C
I. Sự giàu đẹp của Tiếng Việt.
1. Truyện ngắn.
a. Trữ tình
II. Sống chết mặc bay.
2. Nghị luận
b. Tự sự
III. Ca Huế trên sông Hương.
3. Chèo
c. Nghị luận
IV. Nỗi oan Thị Kính.
4. Bút kí
* Trả lời câu hỏi bằng cách chọn đáp án đúng:
1. Văn bản nghị luận phân biệt với các thể loại tự sự, trữ tình chủ yếu ở phương diện:
A. Ngôn ngữ. C. Lí lẽ, dẫn chứng.
B. Đề tài. D. Âm điệu.
2. Văn bản nào không cùng thể loại với văn bản còn lại:
A. Ca Huế trên sông Hương. C. Đức tính giản dị của Bác Hồ.
B. Ý nghĩa văn chương. D. Sự giàu đẹp của Tiếng Việt.
3. “Ông là học trò và người cộng sự gần gũi của chủ Chủ tịch Hồ Chí Minh. Tác phẩm lôi cuốn người đọc bằng tư tưởng sâu sắc và giản dị, trong sáng.” Ông là ai?
A. Đặng Thao Mai C. Hoài Thanh
B. Phạm Văn Đồng. D. Cả A, B, C đều sai.
4. Điều chung về nghệ thuật tiêu biểu của hai truyện ngắn: “Sống chết mặc bay” và “Những trò lố hay là Va-ren và Phan Bội Châu” là:
A. Nghệ thuật xây dựng tình huống kịch tính.
B. Nghệ thuật miêu tả nội dung nhân vật.
C. Nghệ thuật tương phản và tăng tiến.
D. Ngôn ngữ giản dị, tự nhiên.
5. Tại sao Duy Tổn lại xây dựng tác phẩm từ tình huống đê sắp vỡ?
A. Tạo kịch tính cho tác phẩm.
B. Làm nổi bật tính cách nhân vật.
C. Nhằm lôi cuốn ngươì đọc, người nghe.
D. Cả A, B, C.
6. Sự việc nào trong trích đoạn chèo “Nỗi oan Thị Kính” là đỉnh điểm bộc lộ sự tàn nhẫn của Sùng Bà?
A. Dúi đầu Thị Kính ngã xuống đất.
B. Vu oan cho Thị Kính.
C. Cho gọi cha Thị Kính đến trả con.
D. Hứa lấy vợ khác cho Thiện Si.
7. Câu tục ngữ: “Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống” sử dụng phép tu từ là:
A. Điệp ngữ. C. Ẩn dụ.
B Đối vế. D. Hoán dụ.
8. Câu sau có mấy cụm C-V mở rộng thành phần?
“Đó là đời sống thực sự văn minh mà Bác Hồ nêu gương sáng cho thế giới ngày nay.”
A. 4 cụm C-V. C. 2 cụm C-V.
B. 3 cụm C-V. D. 1 cụm C-V.
9. Câu gạch chân trong đoạn đối thoại sau thuộc kiểu câu: -
- Thầy bốc quan gì thế?
- Dạ, bẩm, con chưa bốc.
- Thì bốc đi chứ!
A. Câu đơn. C. Câu rút gọn.
B. Câu ghép. D. Câu đặc biệt.
10. Dấu chấm lửng sau có công dụng gì?
- Đây rồi!... Thế chứ lại!
A. Diễn tả niềm vui không nói nên lời của quan.
B. Diễn tả lời nói bỏ dở của quan.
C. Diễn tả lời nói ngập ngừng của thầy đồ.
D. Diễn tả tâm lí chờ đợi điều bất ngờ đến.
II. Tự luận:(7 điểm)
Câu 1 (2 điểm): Viết 1 đoạn văn (từ 7-9 câu) trình bày cảm nhận của em về hình ảnh Phan Bội Châu trong văn bản: “Những trò lố hay là Va-ren và Phan Bội Châu” của Nguyễn Ái Quốc.
Câu 2 (5 điểm): Em hãy giải thích lời dạy của Bác với thiếu niên, nhi đồng:
“Học tập tốt, lao động tốt”
Môn: ngữ văn
Thời gian: 90 phút (không kể giao đề)
I. Trắc nghiệm:(3 điểm)
* Nối ý ở cột A với ý ở cột B và cột C sao cho đúng:
A
B
C
I. Sự giàu đẹp của Tiếng Việt.
1. Truyện ngắn.
a. Trữ tình
II. Sống chết mặc bay.
2. Nghị luận
b. Tự sự
III. Ca Huế trên sông Hương.
3. Chèo
c. Nghị luận
IV. Nỗi oan Thị Kính.
4. Bút kí
* Trả lời câu hỏi bằng cách chọn đáp án đúng:
1. Văn bản nghị luận phân biệt với các thể loại tự sự, trữ tình chủ yếu ở phương diện:
A. Ngôn ngữ. C. Lí lẽ, dẫn chứng.
B. Đề tài. D. Âm điệu.
2. Văn bản nào không cùng thể loại với văn bản còn lại:
A. Ca Huế trên sông Hương. C. Đức tính giản dị của Bác Hồ.
B. Ý nghĩa văn chương. D. Sự giàu đẹp của Tiếng Việt.
3. “Ông là học trò và người cộng sự gần gũi của chủ Chủ tịch Hồ Chí Minh. Tác phẩm lôi cuốn người đọc bằng tư tưởng sâu sắc và giản dị, trong sáng.” Ông là ai?
A. Đặng Thao Mai C. Hoài Thanh
B. Phạm Văn Đồng. D. Cả A, B, C đều sai.
4. Điều chung về nghệ thuật tiêu biểu của hai truyện ngắn: “Sống chết mặc bay” và “Những trò lố hay là Va-ren và Phan Bội Châu” là:
A. Nghệ thuật xây dựng tình huống kịch tính.
B. Nghệ thuật miêu tả nội dung nhân vật.
C. Nghệ thuật tương phản và tăng tiến.
D. Ngôn ngữ giản dị, tự nhiên.
5. Tại sao Duy Tổn lại xây dựng tác phẩm từ tình huống đê sắp vỡ?
A. Tạo kịch tính cho tác phẩm.
B. Làm nổi bật tính cách nhân vật.
C. Nhằm lôi cuốn ngươì đọc, người nghe.
D. Cả A, B, C.
6. Sự việc nào trong trích đoạn chèo “Nỗi oan Thị Kính” là đỉnh điểm bộc lộ sự tàn nhẫn của Sùng Bà?
A. Dúi đầu Thị Kính ngã xuống đất.
B. Vu oan cho Thị Kính.
C. Cho gọi cha Thị Kính đến trả con.
D. Hứa lấy vợ khác cho Thiện Si.
7. Câu tục ngữ: “Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống” sử dụng phép tu từ là:
A. Điệp ngữ. C. Ẩn dụ.
B Đối vế. D. Hoán dụ.
8. Câu sau có mấy cụm C-V mở rộng thành phần?
“Đó là đời sống thực sự văn minh mà Bác Hồ nêu gương sáng cho thế giới ngày nay.”
A. 4 cụm C-V. C. 2 cụm C-V.
B. 3 cụm C-V. D. 1 cụm C-V.
9. Câu gạch chân trong đoạn đối thoại sau thuộc kiểu câu: -
- Thầy bốc quan gì thế?
- Dạ, bẩm, con chưa bốc.
- Thì bốc đi chứ!
A. Câu đơn. C. Câu rút gọn.
B. Câu ghép. D. Câu đặc biệt.
10. Dấu chấm lửng sau có công dụng gì?
- Đây rồi!... Thế chứ lại!
A. Diễn tả niềm vui không nói nên lời của quan.
B. Diễn tả lời nói bỏ dở của quan.
C. Diễn tả lời nói ngập ngừng của thầy đồ.
D. Diễn tả tâm lí chờ đợi điều bất ngờ đến.
II. Tự luận:(7 điểm)
Câu 1 (2 điểm): Viết 1 đoạn văn (từ 7-9 câu) trình bày cảm nhận của em về hình ảnh Phan Bội Châu trong văn bản: “Những trò lố hay là Va-ren và Phan Bội Châu” của Nguyễn Ái Quốc.
Câu 2 (5 điểm): Em hãy giải thích lời dạy của Bác với thiếu niên, nhi đồng:
“Học tập tốt, lao động tốt”
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Thị Thúy Liên
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)