ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I SINH 11
Chia sẻ bởi Đoàn Kim Long |
Ngày 26/04/2019 |
44
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I SINH 11 thuộc Sinh học 11
Nội dung tài liệu:
ĐỀ THI HỌC KỲ I - MÔN SINH HỌC – LỚP 11
Năm học 2010 – 2011
PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm) – 30’
Đề 1:
Câu 1: Vì sao trong mô thực vật diễn ra quá trình khử nitrat? Quá trình chuyển hoá nitơ trong đất diễn ra như thế nào? (1.5 điểm)
Câu 2: Trình bày diễn biến của pha sáng và pha tối trong quang hợp ở thực vật C3 (3.0 điểm)
Câu 3: Hô hấp ở thực vật là gì? Viết phương trình tổng quát của hô hấp. Vai trò của hô hấp. (1.5điểm)
ĐỀ THI HỌC KỲ I - MÔN SINH HỌC – LỚP 11
Năm học 2010 – 2011
PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm) – 30’
Đề 2:
Câu 1: Quá trình đồng hoá nitơ phân tử trong đất diễn ra như thế nào? (1.5 điểm)
Câu 2: Trình bày quá trình phân giải kị khí và phân giải hiếu khí trong ty thể. (3.0 điểm)
Câu 3: Quang hợp ở thực vật là gì? Viết phương trình tổng quát của quang hợp. Vai trò của quang hợp (1.5điểm)
ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KỲ I
MÔN SINH HỌC – LỚP 11 – NĂM HỌC 2010 - 2011
PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)
Đề 1:
Câu 1: Vì sao trong mô thực vật diễn ra quá trình khử nitrat? Quá trình chuyển hoá nitơ trong đất diễn ra như thế nào? (1.5 điểm)
* Rễ cây hấp thụ nitơ ở dạng NH4+ (dạng khử) và NO3- (dạng ôxi hoá) từ đất, nhưng nitơ trong các hợp chất hữu cơ cấu thành cơ thể thực vật chỉ tồn tại ở dạng khử. (0.5)
Vì vậy phải có quá trình khử nitrat: NO3- NO2- NH4+ (0.25)
* Quá trình chuyển hoá nitơ trong đất:
Chất hữu cơ Vi khuẩn amôn hoá NH4+ vi khuẩn nitrat hoá NO3- (0.75)
(Nếu HS viết tách riêng từng phản ứng, nếu đúng vẫn cho điểm tối đa)
Câu 2: Trình bày diễn biến của pha sáng và pha tối trong quang hợp ở thực vật C3 (3.0 điểm)
* Pha sáng:
- Hấp thụ năng lượng ánh sáng: Chdl + h( Chdl* (0.25)
- Quang phân li nước: 2H2O Chdl* 4H+ + 4e + O2 (0.25)
- Photphoril hoá tạo ATP: 3ADP + 3 Pvô cơ ( 3 ATP (0.25)
- Tổng hợp NADPH: 2 NADP 4H+ + 4e ( 2 NADPH (0.25)
( Phương trình tổng quát:
12H2O + 18ADP + 18Pi + 12NADP( 18ATP + 12NADPH + 6O2 (0.5)
Pha tối:
Thực hiện bằng chu trình Canvin, gồm các giai đoạn:
- Cố định CO2: 3 RiDP + 3 CO2 ( 6APG (axit phôtphoglixêric). (0.25)
- Giai đoạn khử với sự tham gia của 6 ATP và 6NADPH:
6APG( 6AlPG (anđêhit phôtphoglixêric). (0.25)
- Giai đoạn tái sinh chất nhận RiDP và tạo đường với sự tham gia của 3ATP:
5AlPG ( 3 RiDP (0.25)
1AlPG ( tham gia tạo C6H12O6 (0.25)
(AlPG tách ra khỏi chu trình tại điểm kết thúc pha khử để kết hợp với AlPG khác hình thành C6H12O6).
( Phương trình tổng quát:
12H2O + 6CO2+ Q (năng lượng ánh sáng) ( C6H12O6 + 6O2 +6H2O (0.5)
Câu 3: Hô hấp ở thực vật là gì? Viết phương trình tổng quát của hô hấp. Vai trò của hô hấp. (1.5điểm)
* Hô hấp ở thực vật là quá trình chuyển đổi năng lượng của tế bào sống. Quá trình phân giải các phân tử cacbonhiđrat thành các sản phẩm vô cơ cuối cùng là CO2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng và một phần năng lượng đó được tích luỹ trong ATP. (0.5)
* Phương trình hô hấp tổng quát:
C6H12O6 + 6CO6 ( 6CO2 + 6H2O + Năng lượng (Nhiệt+ ATP) (0.25)
* Vai trò của hô hấp đối với cơ thể thực vật:
- Cung cấp ATP cho các hoạt động sống của tế bào, cơ thể. (0.25)
- Duy trì thân nhiệt thuận lợi cho các phản ứng enzim. (0.25)
- Tạo sản phẩm trung gian cho các quá trình tổng hợp các chất hữu cơ khác trong cơ thể. (0.25)
Đề 2:
Câu 1: Quá trình đồng hoá nitơ phân tử trong đất diễn ra như thế nào? (1.5 điểm)
* Quá trình đồng hoá nitơ
Năm học 2010 – 2011
PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm) – 30’
Đề 1:
Câu 1: Vì sao trong mô thực vật diễn ra quá trình khử nitrat? Quá trình chuyển hoá nitơ trong đất diễn ra như thế nào? (1.5 điểm)
Câu 2: Trình bày diễn biến của pha sáng và pha tối trong quang hợp ở thực vật C3 (3.0 điểm)
Câu 3: Hô hấp ở thực vật là gì? Viết phương trình tổng quát của hô hấp. Vai trò của hô hấp. (1.5điểm)
ĐỀ THI HỌC KỲ I - MÔN SINH HỌC – LỚP 11
Năm học 2010 – 2011
PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm) – 30’
Đề 2:
Câu 1: Quá trình đồng hoá nitơ phân tử trong đất diễn ra như thế nào? (1.5 điểm)
Câu 2: Trình bày quá trình phân giải kị khí và phân giải hiếu khí trong ty thể. (3.0 điểm)
Câu 3: Quang hợp ở thực vật là gì? Viết phương trình tổng quát của quang hợp. Vai trò của quang hợp (1.5điểm)
ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KỲ I
MÔN SINH HỌC – LỚP 11 – NĂM HỌC 2010 - 2011
PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)
Đề 1:
Câu 1: Vì sao trong mô thực vật diễn ra quá trình khử nitrat? Quá trình chuyển hoá nitơ trong đất diễn ra như thế nào? (1.5 điểm)
* Rễ cây hấp thụ nitơ ở dạng NH4+ (dạng khử) và NO3- (dạng ôxi hoá) từ đất, nhưng nitơ trong các hợp chất hữu cơ cấu thành cơ thể thực vật chỉ tồn tại ở dạng khử. (0.5)
Vì vậy phải có quá trình khử nitrat: NO3- NO2- NH4+ (0.25)
* Quá trình chuyển hoá nitơ trong đất:
Chất hữu cơ Vi khuẩn amôn hoá NH4+ vi khuẩn nitrat hoá NO3- (0.75)
(Nếu HS viết tách riêng từng phản ứng, nếu đúng vẫn cho điểm tối đa)
Câu 2: Trình bày diễn biến của pha sáng và pha tối trong quang hợp ở thực vật C3 (3.0 điểm)
* Pha sáng:
- Hấp thụ năng lượng ánh sáng: Chdl + h( Chdl* (0.25)
- Quang phân li nước: 2H2O Chdl* 4H+ + 4e + O2 (0.25)
- Photphoril hoá tạo ATP: 3ADP + 3 Pvô cơ ( 3 ATP (0.25)
- Tổng hợp NADPH: 2 NADP 4H+ + 4e ( 2 NADPH (0.25)
( Phương trình tổng quát:
12H2O + 18ADP + 18Pi + 12NADP( 18ATP + 12NADPH + 6O2 (0.5)
Pha tối:
Thực hiện bằng chu trình Canvin, gồm các giai đoạn:
- Cố định CO2: 3 RiDP + 3 CO2 ( 6APG (axit phôtphoglixêric). (0.25)
- Giai đoạn khử với sự tham gia của 6 ATP và 6NADPH:
6APG( 6AlPG (anđêhit phôtphoglixêric). (0.25)
- Giai đoạn tái sinh chất nhận RiDP và tạo đường với sự tham gia của 3ATP:
5AlPG ( 3 RiDP (0.25)
1AlPG ( tham gia tạo C6H12O6 (0.25)
(AlPG tách ra khỏi chu trình tại điểm kết thúc pha khử để kết hợp với AlPG khác hình thành C6H12O6).
( Phương trình tổng quát:
12H2O + 6CO2+ Q (năng lượng ánh sáng) ( C6H12O6 + 6O2 +6H2O (0.5)
Câu 3: Hô hấp ở thực vật là gì? Viết phương trình tổng quát của hô hấp. Vai trò của hô hấp. (1.5điểm)
* Hô hấp ở thực vật là quá trình chuyển đổi năng lượng của tế bào sống. Quá trình phân giải các phân tử cacbonhiđrat thành các sản phẩm vô cơ cuối cùng là CO2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng và một phần năng lượng đó được tích luỹ trong ATP. (0.5)
* Phương trình hô hấp tổng quát:
C6H12O6 + 6CO6 ( 6CO2 + 6H2O + Năng lượng (Nhiệt+ ATP) (0.25)
* Vai trò của hô hấp đối với cơ thể thực vật:
- Cung cấp ATP cho các hoạt động sống của tế bào, cơ thể. (0.25)
- Duy trì thân nhiệt thuận lợi cho các phản ứng enzim. (0.25)
- Tạo sản phẩm trung gian cho các quá trình tổng hợp các chất hữu cơ khác trong cơ thể. (0.25)
Đề 2:
Câu 1: Quá trình đồng hoá nitơ phân tử trong đất diễn ra như thế nào? (1.5 điểm)
* Quá trình đồng hoá nitơ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đoàn Kim Long
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)