đề kiểm tra học kì 2 sinh 12
Chia sẻ bởi Trần Thị Hương |
Ngày 26/04/2019 |
59
Chia sẻ tài liệu: đề kiểm tra học kì 2 sinh 12 thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ TĨNH TRƯỜNG THPT NGUYỄN ĐÌNH LIỄN
BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ II
MÔN: Sinh học khối 12
Thời gian làm bài: 45 phút
Họ, tên học sinh: .......................................................................
Lớp: ............................
Câu 1: Nguy cơ nào là nguy cơ lớn nhất do con người gây ra làm giảm đa dạng sinh học?
A. Thải nhiều CO2 gây hiệu ứng nhà kính.
B. Phá hủy nơi ở của các loài sinh vật.
C. Nhập về các loài ngoại lai gây hại cho các loài sở tại.
D. Khai thác quá mức các loài sinh vật
Câu 2. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể của quần thể sinh vật trong tự nhiên?
A. Khi mật độ cá thể của quần thể vượt quá sức chịu đựng của môi trường, các cá thể cạnh tranh với nhau làm tăng khả năng sinh sản.
B. Cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể thường không xảy ra, do đó không ảnh hưởng đến số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể.
C. Cạnh tranh là đặc điểm thích nghi của quần thể. Nhờ có cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của quần thể.
D. Cạnh tranh, ký sinh cùng loài, ăn thịt đồng loại giữa các cá thể trong quần thể là những trường hợp phổ biến và có thể dẫn đến tiêu diệt loài.
Câu 3: Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô → Sâu ăn lá ngô → Nhái → Rắn hổ mang → Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn này, bậc dinh dưỡng cấp 3 và sinh vật tiêu thụ bậc 1 là:
A. Nhái và sâu ăn lá ngô. B. Rắn hổ mang và cây ngô.
C. Nhái và cây ngô. D. Sâu ăn lá ngô và nhái.
Câu 4: Cá rô phi nuôi ở nước ta sống và phát triển ổn định ở nhiệt độ từ 5,60 C đến 420 C. Chúng sinh trưởng và phát triển thuận lợi nhất ở nhiệt độ từ 200 C đến 350 C. Khoảng giá trị xác định từ 200 C đến 350 C gọi là:
A. Giới hạn sinh thái B. Khoảng thuận lợi
C. Khoảng chống chịu. D. Giới hạn dưới và giới hạn trên.
Câu 5: Khi nói về chuỗi và lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Trong một chuỗi thức ăn, mỗi loài có thể thuộc nhiều mắt xích khác nhau.
B. Quần xã càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn càng đơn giản.
C. Trong một lưới thức ăn, mỗi loài chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn nhất định.
D. Chuỗi và lưới thức ăn phản ánh mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã.
Câu 6:Cho các thông tin sau:
(1) Điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể.
(2) Giảm bớt tính chất căng thẳng của sự cạnh tranh.
(3) Tăng khả năng sử dụng nguồn sống từ môi trường.
(4) Tìm nguồn sống mới phù hợp với từng cá thể.
Những thông tin nói về ý nghĩa của sự nhập cư hoặc di cư của những cá thể cùng loài từ quần thể này sang quần thể khác là:
A. (1), (2), (3).
B. (1), (3), (4).
C. (1), (2), (4).
D. (2), (3), (4).
Câu 7: Kiểu phân bố nào sau đây không phải là phân bố cá thể của quần thể sinh vật trong tự nhiên?
A. Phân bố đồng đều. B. Phân bố theo nhóm.
C. Phân bố theo chiều thẳng đứng. D. Phân bố ngẫu nhiên.
Câu 8: Khi đánh cá, nếu các mẻ lưới chỉ có cá con, cá lớn rất ít thì ta hiểu rằng
A. Quần thể cá đã rơi vào trạng thái bị khai thác quá mức.
B. Nghề đánh cá chưa khai thác hết tiềm năng cho phép.
C. Quần thể cá đang tăng trưởng mạnh kích thước.
D. Nghề đánh cá cần phải tiếp tục khai thác với quy mô lớn hơn.
Câu 9: Quan hệ giữa hai loài sống chung với nhau, cả hai cùng có lợi và không nhất thiết phải xảy ra là:
A. Quan hệ hợp tác. B. Quan hệ cộng sinh.
C. Quan hệ hội sinh. D. Quan hệ kí sinh.
Câu 10: Ở tổ chức sống nào sau đây, các cá thể đang ở tuổi sinh sản và có giới tính khác nhau có thể giao phối tự do với
BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ II
MÔN: Sinh học khối 12
Thời gian làm bài: 45 phút
Họ, tên học sinh: .......................................................................
Lớp: ............................
Câu 1: Nguy cơ nào là nguy cơ lớn nhất do con người gây ra làm giảm đa dạng sinh học?
A. Thải nhiều CO2 gây hiệu ứng nhà kính.
B. Phá hủy nơi ở của các loài sinh vật.
C. Nhập về các loài ngoại lai gây hại cho các loài sở tại.
D. Khai thác quá mức các loài sinh vật
Câu 2. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể của quần thể sinh vật trong tự nhiên?
A. Khi mật độ cá thể của quần thể vượt quá sức chịu đựng của môi trường, các cá thể cạnh tranh với nhau làm tăng khả năng sinh sản.
B. Cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể thường không xảy ra, do đó không ảnh hưởng đến số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể.
C. Cạnh tranh là đặc điểm thích nghi của quần thể. Nhờ có cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của quần thể.
D. Cạnh tranh, ký sinh cùng loài, ăn thịt đồng loại giữa các cá thể trong quần thể là những trường hợp phổ biến và có thể dẫn đến tiêu diệt loài.
Câu 3: Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô → Sâu ăn lá ngô → Nhái → Rắn hổ mang → Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn này, bậc dinh dưỡng cấp 3 và sinh vật tiêu thụ bậc 1 là:
A. Nhái và sâu ăn lá ngô. B. Rắn hổ mang và cây ngô.
C. Nhái và cây ngô. D. Sâu ăn lá ngô và nhái.
Câu 4: Cá rô phi nuôi ở nước ta sống và phát triển ổn định ở nhiệt độ từ 5,60 C đến 420 C. Chúng sinh trưởng và phát triển thuận lợi nhất ở nhiệt độ từ 200 C đến 350 C. Khoảng giá trị xác định từ 200 C đến 350 C gọi là:
A. Giới hạn sinh thái B. Khoảng thuận lợi
C. Khoảng chống chịu. D. Giới hạn dưới và giới hạn trên.
Câu 5: Khi nói về chuỗi và lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Trong một chuỗi thức ăn, mỗi loài có thể thuộc nhiều mắt xích khác nhau.
B. Quần xã càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn càng đơn giản.
C. Trong một lưới thức ăn, mỗi loài chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn nhất định.
D. Chuỗi và lưới thức ăn phản ánh mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã.
Câu 6:Cho các thông tin sau:
(1) Điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể.
(2) Giảm bớt tính chất căng thẳng của sự cạnh tranh.
(3) Tăng khả năng sử dụng nguồn sống từ môi trường.
(4) Tìm nguồn sống mới phù hợp với từng cá thể.
Những thông tin nói về ý nghĩa của sự nhập cư hoặc di cư của những cá thể cùng loài từ quần thể này sang quần thể khác là:
A. (1), (2), (3).
B. (1), (3), (4).
C. (1), (2), (4).
D. (2), (3), (4).
Câu 7: Kiểu phân bố nào sau đây không phải là phân bố cá thể của quần thể sinh vật trong tự nhiên?
A. Phân bố đồng đều. B. Phân bố theo nhóm.
C. Phân bố theo chiều thẳng đứng. D. Phân bố ngẫu nhiên.
Câu 8: Khi đánh cá, nếu các mẻ lưới chỉ có cá con, cá lớn rất ít thì ta hiểu rằng
A. Quần thể cá đã rơi vào trạng thái bị khai thác quá mức.
B. Nghề đánh cá chưa khai thác hết tiềm năng cho phép.
C. Quần thể cá đang tăng trưởng mạnh kích thước.
D. Nghề đánh cá cần phải tiếp tục khai thác với quy mô lớn hơn.
Câu 9: Quan hệ giữa hai loài sống chung với nhau, cả hai cùng có lợi và không nhất thiết phải xảy ra là:
A. Quan hệ hợp tác. B. Quan hệ cộng sinh.
C. Quan hệ hội sinh. D. Quan hệ kí sinh.
Câu 10: Ở tổ chức sống nào sau đây, các cá thể đang ở tuổi sinh sản và có giới tính khác nhau có thể giao phối tự do với
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thị Hương
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)