DE KIEM TRA HKI SINH 6,7,8,9
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Hằng |
Ngày 18/10/2018 |
50
Chia sẻ tài liệu: DE KIEM TRA HKI SINH 6,7,8,9 thuộc Sinh học 6
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD & ĐT KRÔNGPĂC ĐÊ KIỂM TRA HỌC KÌ I- Năm Học 2010- 2011
TRƯỜNG THCS EA YÔNG Môn : Sinh Học - Lớp 9
Thời gian làm bài : 45 phút
I . PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm): Chọn phương án trả đúng nhất rồi ghi vào bài làm trong các câu sau:
Câu 1: Kiểu hình của một cá thể được quy định bởi yếu tố nào?
a) Điều kiện sống b) Kiểu gen trong giao tử.
c) Sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường d) Cả b và c.
Câu 2: Biến dị nào trong các biến dị sau đây không di truyền được?
a) Thường biến b) Biến dị tổ hợp
c) Đột biến gen d) Đột biến nhiễm sắc thể.
Câu 3: Ở người và động vật có vú, yếu tố nào quy định tỉ lệ đực cái là 1 : 1?
a) Trong loài các cá thể đực và cá thể cái nói chung bằng nhau.
b) Số giao tử đực mang NST X tương đương số giao tử đực mang NST Y.
c) Số giao tử đực và số giao tử cái được sinh ra xấp xĩ bằng nhau.
d) Cả a và c.
Câu 4: Người bị mắc bệnh Đao là do:
a) Thiếu 1 NST ở cặp NST giới tính b) Thừa 1 NST ở cặp NST giới tính
c) Thiếu 1 NST ở cặp NST 21 d) Thừa 1 NST ở cặp NST 21.
Câu 5: Ý nghĩa cơ bản của quá trình nguyên phân là:
a) Sự chia đều chất nhân cho 2 tế bào con.
b) Các tế bào con giống tế bào mẹ.
c) Đảm bảo cho 2 tế bào con giống tế bào mẹ, đều có bộ NST lưỡng bội (2n).
d) Sự phân chia đồng đều tế bào chất của tế bào mẹ cho 2 tế bào con.
Câu 6: Bệnh ung thư máu ở người là do:
a) Thêm 1 đoạn nhỏ ở đầu NST 21 b) Mất 1 đoạn nhỏ ở đầu NST 21
c) Thêm 1 NST ở cặp 21 d) Mất 1 NST ở cặp 21.
II. PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm)
Câu 1(3 điểm): Mô tả cấu trúc không gian của ADN?. Hệ quả của nguyên tắc bổ sung(NTBS) được thể hiện ở những đặc điểm nào?. Tại sao chỉ có 4 loại nuclêôtit nhưng lại tạo ra được vô số phân tử ADN khác nhau?.
Câu 2(4 điểm): Ở cà chua, khi lai hai giống cà chua thuần chủng quả đỏ và quả vàng với nhau được F1 đều cho cà chua quả đỏ. Cho các cây F1 thụ phấn với nhau, ở F2 thu được 75% cây quả dỏ : 25% cây quả vàng.
Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2.
Xác định cây quả đỏ thuần chủng ở F2 bằng cách nào? Viết sơ đồ lai minh hoạ?
(Hết).
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I – MÔN: SINH - 9
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm):
Câu 1: c. Câu 2: a. Câu 3: b. Câu 4: d. Câu 5: c. Câu 6: b.
II. PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm)
Câu 1 (3 điểm):
- Mô tả cấu trúc không gian của ADN (1 điểm):
+ ADN là một chuỗi xoắn kép, gồm 2 mạch đơn song song, xoắn đều.
+ Các nuclêôtit giữa 2 mạch đơn liên kết với nhau thành từng cặp theo NTBS: A- T, G- X.
+ Mỗi chu kì xoắn gồm 10 cặp nuclêôtit, kích thước 34 A0, đường kính 20A0.
- Hệ quả của NTBS :(1 điểm)
+ Biết trình tự nu trên 1 mạch ( mạch kia.
+ số lượng: A = T, G = X ( A + G = T + X.
- Từ 4 loại nuclêôtit A, T, G, X chúng liên kết với nhau theo nhiều cách khác nhau nên tạo ra vô số phân tử ADN khác nhau (1 điểm).
Câu 2(4 điểm):
a) Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2: (2 điểm)
F2 có tỉ lệ kiểu hình là : 75% quả đỏ: 25% quả vàng ~ 3 quả đỏ: 1 quả vàng
( Đây là kết quả của quy luật phân li ( Qủa đỏ trội hoàn toàn so với quả vàng.
Quy ước gen: gọi gen A quy định quả đỏ, gen a quy định quả vàng
Sơ đồ lai từ P đến F2:
P: quả đỏ x quả vàng
AA aa
GP: A a
F1: Aa (quả đỏ)
F1 x F1: Aa (quả đỏ) x Aa (quả đỏ)
TRƯỜNG THCS EA YÔNG Môn : Sinh Học - Lớp 9
Thời gian làm bài : 45 phút
I . PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm): Chọn phương án trả đúng nhất rồi ghi vào bài làm trong các câu sau:
Câu 1: Kiểu hình của một cá thể được quy định bởi yếu tố nào?
a) Điều kiện sống b) Kiểu gen trong giao tử.
c) Sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường d) Cả b và c.
Câu 2: Biến dị nào trong các biến dị sau đây không di truyền được?
a) Thường biến b) Biến dị tổ hợp
c) Đột biến gen d) Đột biến nhiễm sắc thể.
Câu 3: Ở người và động vật có vú, yếu tố nào quy định tỉ lệ đực cái là 1 : 1?
a) Trong loài các cá thể đực và cá thể cái nói chung bằng nhau.
b) Số giao tử đực mang NST X tương đương số giao tử đực mang NST Y.
c) Số giao tử đực và số giao tử cái được sinh ra xấp xĩ bằng nhau.
d) Cả a và c.
Câu 4: Người bị mắc bệnh Đao là do:
a) Thiếu 1 NST ở cặp NST giới tính b) Thừa 1 NST ở cặp NST giới tính
c) Thiếu 1 NST ở cặp NST 21 d) Thừa 1 NST ở cặp NST 21.
Câu 5: Ý nghĩa cơ bản của quá trình nguyên phân là:
a) Sự chia đều chất nhân cho 2 tế bào con.
b) Các tế bào con giống tế bào mẹ.
c) Đảm bảo cho 2 tế bào con giống tế bào mẹ, đều có bộ NST lưỡng bội (2n).
d) Sự phân chia đồng đều tế bào chất của tế bào mẹ cho 2 tế bào con.
Câu 6: Bệnh ung thư máu ở người là do:
a) Thêm 1 đoạn nhỏ ở đầu NST 21 b) Mất 1 đoạn nhỏ ở đầu NST 21
c) Thêm 1 NST ở cặp 21 d) Mất 1 NST ở cặp 21.
II. PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm)
Câu 1(3 điểm): Mô tả cấu trúc không gian của ADN?. Hệ quả của nguyên tắc bổ sung(NTBS) được thể hiện ở những đặc điểm nào?. Tại sao chỉ có 4 loại nuclêôtit nhưng lại tạo ra được vô số phân tử ADN khác nhau?.
Câu 2(4 điểm): Ở cà chua, khi lai hai giống cà chua thuần chủng quả đỏ và quả vàng với nhau được F1 đều cho cà chua quả đỏ. Cho các cây F1 thụ phấn với nhau, ở F2 thu được 75% cây quả dỏ : 25% cây quả vàng.
Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2.
Xác định cây quả đỏ thuần chủng ở F2 bằng cách nào? Viết sơ đồ lai minh hoạ?
(Hết).
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I – MÔN: SINH - 9
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm):
Câu 1: c. Câu 2: a. Câu 3: b. Câu 4: d. Câu 5: c. Câu 6: b.
II. PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm)
Câu 1 (3 điểm):
- Mô tả cấu trúc không gian của ADN (1 điểm):
+ ADN là một chuỗi xoắn kép, gồm 2 mạch đơn song song, xoắn đều.
+ Các nuclêôtit giữa 2 mạch đơn liên kết với nhau thành từng cặp theo NTBS: A- T, G- X.
+ Mỗi chu kì xoắn gồm 10 cặp nuclêôtit, kích thước 34 A0, đường kính 20A0.
- Hệ quả của NTBS :(1 điểm)
+ Biết trình tự nu trên 1 mạch ( mạch kia.
+ số lượng: A = T, G = X ( A + G = T + X.
- Từ 4 loại nuclêôtit A, T, G, X chúng liên kết với nhau theo nhiều cách khác nhau nên tạo ra vô số phân tử ADN khác nhau (1 điểm).
Câu 2(4 điểm):
a) Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2: (2 điểm)
F2 có tỉ lệ kiểu hình là : 75% quả đỏ: 25% quả vàng ~ 3 quả đỏ: 1 quả vàng
( Đây là kết quả của quy luật phân li ( Qủa đỏ trội hoàn toàn so với quả vàng.
Quy ước gen: gọi gen A quy định quả đỏ, gen a quy định quả vàng
Sơ đồ lai từ P đến F2:
P: quả đỏ x quả vàng
AA aa
GP: A a
F1: Aa (quả đỏ)
F1 x F1: Aa (quả đỏ) x Aa (quả đỏ)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Hằng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)