Đề kiẻm tra HKI k4
Chia sẻ bởi Huỳnh Văn Thảo |
Ngày 10/10/2018 |
26
Chia sẻ tài liệu: Đề kiẻm tra HKI k4 thuộc Tập đọc 5
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CHÂU PHÚ
TRƯỜNG TIỂU HỌC “B” THẠNH MỸ TÂY
LỚP: 4 …………..
HỌ VÀ TÊN: ……………………………………
ĐIỂM
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
NĂM HỌC: 2012 – 2013
MÔN: TIẾNG VIỆT
BÀI ĐỌC THẦM
THỜI GIAN: 30 PHÚT
Phần I : KIỂM TRA ĐỌC
1. Đọc thầm.
2. Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng cho các câu hỏi dưới đây:
Câu 1. Vì sao thuở đi học Cao Bá Quát thường bị điểm kém?
a. Vì Cao Bá Quát lười học.
b. Vì Cao Bá Quát mải chơi.
c. Vì Cao Bá Quát viết chữ rất xấu.
Câu 2. Khi bà hàng xóm sang nhờ viết đơn kêu oan, Cao Bá Quát có thái độ thế nào?
a. Vui vẻ nhận lời.
b. Từ chối dứt khoát.
c. Đắn đo suy nghĩ.
Câu 3. Quan thét lính đuổi bà cụ ra khỏi huyện đường vì:
a. Bà cụ không bị oan.
b. Bà cụ nói năng không rõ ràng.
c. Chữ Cao Bá Quát xấu quá quan đọc không được.
Câu 4. Cao Bá Quát đã rút ra bài học gì sau khi nghe bà cụ kể lại sự việc?
a. Văn hay phải đi liền với chữ đẹp.
b. Văn hay mà chữ không ra chữ thì chẳng ích gì.
c. Chữ đẹp quan trọng hơn văn hay.
Câu 5. Nhờ đâu mà ông nổi danh khắp nước là người văn hay chữ tốt?
a. Do ông có năng khiếu bẩm sinh.
b. Do ông có người thầy dạy giỏi.
c. Do ông kiên trì luyện tập suốt mấy năm.
Câu 6. Từ “luyện viết ” thuộc từ loại gì?
a. Danh từ.
b. Động từ.
c. Tính từ.
Câu 7. Nhóm từ nào gồm toàn các từ láy:
a. khẩn khoản, vui vẻ, chữ xấu.
b. vui vẻ, lí lẽ, điểm kém .
c. vui vẻ, rõ ràng, cứng cáp.
Câu 8. Trong câu : Thuở đi học, Cao Bá Quát viết chữ rất xấu nên nhiều bài văn dù hay vẫn bị thầy cho điểm kém.
Dùng để:
a. Hỏi về sự việc
b. Kể lại sự việc
c. Tả lại sự việc
PHẦN II : KIỂM TRA VIẾT
Chính tả: Nghe - viết
B. Tập làm văn
Tả một đồ dùng học tập mà em yêu thích nhất
ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
Phần I : Kiểm tra đọc
A. Đọc thành tiếng ( 5 điểm)
A. Đọc thành tiếng:
Giáo viên chọn 6 – 8 bài tập đọc từ tuần 11 – 17. Cho học sinh bốc thâm trúng bài nào đọc bài đó. Tốc độ đọc khoảng 80 tiếng /1 phút.
*Đọc đúng tiếng đúng từ, ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu, diễn cảm. Trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc: (đạt 5 điểm).
*Đọc đúng, nhưng mức độ vừa phải: (đạt 3-4 điểm).
*Đọc đạt yêu cầu không quá 1 phút, ngắt nghỉ sai ở một hay hai dấu câu: (đạt 1-2 điểm).
B: Đọc hiểu ( 5 điểm)
Câu 1 C ( 0,5 đ): Vì Cao Bá Quát viết chữ rất xấu.
Câu 2 A ( 0,5đ) : Vui vẻ nhận lời.
Câu 3 C (0,5đ) : Chữ ông xấu quá quan đọc không được.
Câu 4 B ( 0,5đ): Văn hay mà chữ không ra chữ cũng chẳng ích gì.
Câu 5 C ( 0,5đ): Do ông kiên trì luyện tập suốt mấy năm.
Câu 6 B (0,5đ): Động từ .
Câu 7 C (1đ): Vui vẽ, rõ ràng, cứng cáp.
Câu 8 B (1đ): Kể lại sự việc
Phần II: Kiểm tra viết
A. Chính tả (5 điểm)
Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn : 5 điểm.
( Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai- lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định), trừ 0,5 điểm
Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn,...bị trừ 1 điểm toàn bài).
B
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Huỳnh Văn Thảo
Dung lượng: 87,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)