Đề Kiểm tra HKI_Địa 7_4 chẵn
Chia sẻ bởi Lê Trung Chánh |
Ngày 16/10/2018 |
51
Chia sẻ tài liệu: Đề Kiểm tra HKI_Địa 7_4 chẵn thuộc Địa lí 7
Nội dung tài liệu:
ĐỀ THI HỌC KỲ I(2011-2012)
MÔN ĐỊA LÍ 7
Đề chẵn
Thời gian 60 phút(không kể chép đề)
I. MỤC TIÊU KIỂM TRA:
- Đánh giá kết quả học tập của học sinh nhằm điều chỉnh nội dung, phương pháp học và giúp đỡ học sinh một cách kịp thời.
- Kiểm tra, đánh giá mức độ nắm vững kiến thức, kĩ năng cơ bản ở 3 cấp độ nhận thức, thông hiểu và vận dụng sau khi học xong nội dung: Thành phần nhân văn của môi trường, các môi trường địa lí, thiên nhiên và con người ở các châu lục.
1.Kiến thức:
- Trình bày được thành phần nhân văn của môi trường, các môi trường địa lí, thiên nhiên và con người ở các châu lục.
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng trả lời câu hỏi, kỹ năng làm bài, trình bày những kiến thức có liên quan.
- Rèn luyện kỹ năng xử lí, vẽ và phân tích biểu đồ.
3.Thái độ:
- Nghiêm túc trong kiểm tra.
- Cẩn thận khi phân tích câu hỏi, lựa chọn kiến thức có liên quan để trả lời câu hỏi.
II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA:
- Hình thức kiểm tra: Tự luận hoàn toàn
Chủ đề/ mức độ nhận thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
Mức độ thấp
Mức độ cao
Thành phần nhân văn của môi trường
( 4 tiết)
Giải thích được sự phân bố dân cư không đều trên thế giới.
Tỉ lệ: 20%
Số điểm: 2
100%
2
20%
2
Các môi trường địa lí
( 12 tiết )
Nêu được đặc điểm khí hậu của môi trường Xích đạo ẩm.
Phân tích được mối quan hệ giữa dân số với tài nguyên, môi trường.
Tỉ lệ: 50%
Số điểm: 5
40%
2
60%
3
50%
5
Thiên nhiên và con người ở các châu lục
( 7 tiết)
Trình bày được đặc điểm địa hình của châu Phi.
Tỉ lệ: 30%
Số điểm: 3
100%
3
30%
3
Tổng số điểm: 10
Tỉ lệ:100%
Tổng số câu: 4
5
50%
2
20%
3
30%
10
100%
4
- Đối tượng học sinh: Trung bình trở lên.
III. MA TRẬN
IV. VIẾT ĐỀ KIỂM TRA TỪ MA TRẬN
Câu 1: Nêu sự phân bố dân cư trên thế giới? Tại sao lại có sự phân bố đó?(2 điểm)
Câu 2: Nêu đặc điểm khí hậu của môi trường Xích đạo ẩm. ( 2 điểm)
Câu 3: Trình bày sức ép của dân số tới tài nguyên, môi trường ở đới nóng (3 điểm)
Câu 4: Trình bày đặc điểm địa hình của châu Phi.( 3 điểm)
V. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM
A. Hướng dẫn chấm:
- Điểm toàn bài tính theo thang điểm 10, làm tròn số đến 0,5 điểm.
- Cho điểm tối đa khi học sinh trình bày đủ các ý và làm bài sạch đẹp.
- Lưu ý: Học sinh có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau nhưng đảm bảo nội dung cơ bản theo đáp án thì vẫn cho điểm tối đa. Những câu trả lời có dẫn chứng số liệu minh họa có thể khuyến khích cho điểm theo từng ý trả lời.
B. Đáp án - biểu điểm:
Câu
Đáp án
Điểm
1
- Những nơi điều kiện sống và giao thông thuận tiện như đồng bằng, đô thị, khí hậu ấm áp, mưa nắng thuận hòa có dân cư tập trung đông.
- Các vùng núi, vùng sâu, vùng xa, giao thông khó khăn, …khí hậu khắc nghiệt có dân cư thưa thớt.
1đ
1đ
2
- Khí hậu nóng quanh năm.
- Nhiệt độ trung bình năm 250C.
- Lượng mưa trung bình năm 1500 – 2500 mm.
- Độ ẩm rất cao.
0,5
0,5
0,5
0,5
3
- Diện tích rừng ngày càng thu hẹp.
- Đất ngày càng bị bạc màu.
- Nhiều loại khoáng sản bị cạn kiệt.
- Môi trường bị ô nhiễm.
- Thiếu nước sạch sinh hoạt.
0,5
0,5
0,5
1
0,5
4
- Địa hình tương đối đơn giản; có dạng hình khối.
- Có thể coi
MÔN ĐỊA LÍ 7
Đề chẵn
Thời gian 60 phút(không kể chép đề)
I. MỤC TIÊU KIỂM TRA:
- Đánh giá kết quả học tập của học sinh nhằm điều chỉnh nội dung, phương pháp học và giúp đỡ học sinh một cách kịp thời.
- Kiểm tra, đánh giá mức độ nắm vững kiến thức, kĩ năng cơ bản ở 3 cấp độ nhận thức, thông hiểu và vận dụng sau khi học xong nội dung: Thành phần nhân văn của môi trường, các môi trường địa lí, thiên nhiên và con người ở các châu lục.
1.Kiến thức:
- Trình bày được thành phần nhân văn của môi trường, các môi trường địa lí, thiên nhiên và con người ở các châu lục.
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng trả lời câu hỏi, kỹ năng làm bài, trình bày những kiến thức có liên quan.
- Rèn luyện kỹ năng xử lí, vẽ và phân tích biểu đồ.
3.Thái độ:
- Nghiêm túc trong kiểm tra.
- Cẩn thận khi phân tích câu hỏi, lựa chọn kiến thức có liên quan để trả lời câu hỏi.
II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA:
- Hình thức kiểm tra: Tự luận hoàn toàn
Chủ đề/ mức độ nhận thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
Mức độ thấp
Mức độ cao
Thành phần nhân văn của môi trường
( 4 tiết)
Giải thích được sự phân bố dân cư không đều trên thế giới.
Tỉ lệ: 20%
Số điểm: 2
100%
2
20%
2
Các môi trường địa lí
( 12 tiết )
Nêu được đặc điểm khí hậu của môi trường Xích đạo ẩm.
Phân tích được mối quan hệ giữa dân số với tài nguyên, môi trường.
Tỉ lệ: 50%
Số điểm: 5
40%
2
60%
3
50%
5
Thiên nhiên và con người ở các châu lục
( 7 tiết)
Trình bày được đặc điểm địa hình của châu Phi.
Tỉ lệ: 30%
Số điểm: 3
100%
3
30%
3
Tổng số điểm: 10
Tỉ lệ:100%
Tổng số câu: 4
5
50%
2
20%
3
30%
10
100%
4
- Đối tượng học sinh: Trung bình trở lên.
III. MA TRẬN
IV. VIẾT ĐỀ KIỂM TRA TỪ MA TRẬN
Câu 1: Nêu sự phân bố dân cư trên thế giới? Tại sao lại có sự phân bố đó?(2 điểm)
Câu 2: Nêu đặc điểm khí hậu của môi trường Xích đạo ẩm. ( 2 điểm)
Câu 3: Trình bày sức ép của dân số tới tài nguyên, môi trường ở đới nóng (3 điểm)
Câu 4: Trình bày đặc điểm địa hình của châu Phi.( 3 điểm)
V. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM
A. Hướng dẫn chấm:
- Điểm toàn bài tính theo thang điểm 10, làm tròn số đến 0,5 điểm.
- Cho điểm tối đa khi học sinh trình bày đủ các ý và làm bài sạch đẹp.
- Lưu ý: Học sinh có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau nhưng đảm bảo nội dung cơ bản theo đáp án thì vẫn cho điểm tối đa. Những câu trả lời có dẫn chứng số liệu minh họa có thể khuyến khích cho điểm theo từng ý trả lời.
B. Đáp án - biểu điểm:
Câu
Đáp án
Điểm
1
- Những nơi điều kiện sống và giao thông thuận tiện như đồng bằng, đô thị, khí hậu ấm áp, mưa nắng thuận hòa có dân cư tập trung đông.
- Các vùng núi, vùng sâu, vùng xa, giao thông khó khăn, …khí hậu khắc nghiệt có dân cư thưa thớt.
1đ
1đ
2
- Khí hậu nóng quanh năm.
- Nhiệt độ trung bình năm 250C.
- Lượng mưa trung bình năm 1500 – 2500 mm.
- Độ ẩm rất cao.
0,5
0,5
0,5
0,5
3
- Diện tích rừng ngày càng thu hẹp.
- Đất ngày càng bị bạc màu.
- Nhiều loại khoáng sản bị cạn kiệt.
- Môi trường bị ô nhiễm.
- Thiếu nước sạch sinh hoạt.
0,5
0,5
0,5
1
0,5
4
- Địa hình tương đối đơn giản; có dạng hình khối.
- Có thể coi
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Trung Chánh
Dung lượng: 56,00KB|
Lượt tài: 7
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)