Đề kiểm tra HKI

Chia sẻ bởi Ptcs Phước Mỹ | Ngày 16/10/2018 | 41

Chia sẻ tài liệu: Đề kiểm tra HKI thuộc Tin học 9

Nội dung tài liệu:

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN TIN HOC 9 NĂM HỌC 2011 – 2012

Cấp độ
Các nhận thức
chuẩn KT
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng




Thấp
Cao



TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL


Khái niệm mạng máy tính
Thiết bị kết nối mạng

Phân biệt mạng máy tính



Số lượng câu
1(7)



1(2)



2

TS điểm
0.5



0.5



1.0(10%)

Tìm kiếm thông tin trên internet
Các khái niệm
Tìm thông tin và xử lí
Tác dụng của phần mềm truy cập web




Số lượng câu
2(3,8)

1(6)





3

TS điểm
1.0

0.5





1.5(15%)

Thư điện tử
Địa chỉ thư diện tử

Khái niệm và chức năng thư điện tử
Cách đăng nhập



Số lượng câu
1(1)


1(11)
1(4)



3

TS điểm
0.5


1.5
0.5



2.5(25%)

Tạo trang web đơn giản


Trình bày các khái niệm
Các bước tạo trang web


Số lượng câu





1(12)
1(5)

2

TS điểm





1.5
0.5

2.0(20%)

Bảo vệ dữ liệu, phòng chống virut

Hiểu virut máy tính và tác hại




Số lượng câu



1(13)




1

TS điểm



2.0




2.0(20%)

Phần mềm trình chiếu
Phần mềm trình chiếu và chức năng





Số lượng câu
2(9,10)







2

TS điểm
1.0







1.0(10%)

Tổng số câu
6
3
4
13

Tổng số điểm
3.0 (30%)
4.0(40%)
3.0 (30%)
10(100%)















PHÒNG GD-ĐT TP QUY NHƠN KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2011-2012
TRƯỜNG PTCS PHƯỚC MỸ MÔN: TIN HỌC 9
Thời gian làm bài: 45 phút
(Không kể hời gian phát hoặc chép đề)

Họ và tên học sinh: ……..………………...... Lớp: ……….
Ngày sinh: ………………………………………………….
Chữ ký giám thị 1:…….. Chữ ký giám thị 2:…..…...........
Số báo danh
Số phách














Điểm bằng
Số
Điểm bằng chữ
Chữ ký GK1
Chữ ký GK 2
Chữ ký
GK PK 1
Chữ ký
GK PK 2
Số Phách










PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (5 Điểm)
Khoanh tròn các đáp án A, B, C, D để có câu trả lời đúng nhất:
Câu 1: Chọn tên Mail đúng
A. [email protected] B. www.vnepress.net
C. http://www.dantri.com.vn D. [email protected]
Câu 2: Một máy tính ở Hà Nội kết nối với một máy tính ở thành phố Hồ Chí Minh để có thể sao chép tệp và gửi thư điện tử. Theo em, được xếp vào những loại mạng nào?
A. Mạng có dây B. Mạng WAN C. Mạng LAN D. Mạng không dây
Câu 3: Siêu văn bản là gì?
A. Là các trang web.
B. Là loại văn bản tích hợp nhiều dạng dữ liệu khác nhau như văn bản, hình ảnh, âm thanh, video,…
C. Hypertext
D. Là loại văn bản tích hợp nhiều dạng dữ liệu khác nhau như văn bản, hình ảnh, âm thanh, video, siêu liên kết.
Câu 4: Sắp xếp theo thứ tự các thao tác để đăng nhập vào hộp thư điện tử đã có:
( Gõ tên đăng nhập và mật khẩu
( Truy cập vào trang Web cung cấp dich vụ thư điện tử
( Mở Internet
( Nháy chuột vào nút Đăng nhập
A. (-(-(-( B. (-(-(-( C. (-(-(-( D. (-(-(-(
Câu 5: Để tạo trang web cần thực hiện tuần tự qua những bước nào?
A. Lựa chọn đề tài, chuẩn bị nội dung, tạo kịch bản, tạo trang web
B. Tạo trang web, lựa chọn đền tài, chuẩn bị nội dung, tạo kịch bản
C. Lựa chọn đền tài, chuẩn bị nội dung, tạo trang web, tạo kịch bản
D. Chuẩn bị nội dung, lựa chọn đền tài, tạo kịch bản, tạo trang web
Câu 6: Phần mềm trình duyệt Web dùng để làm gì?
A. Gửi thư điện tử B. Truy cập mạng LAN C. Truy cập vào trang Web D. Tất cả đều đúng
Câu 7: Các thiết bị Vỉ mạng, Hub, bộ chuyển mạch thuộc thành phần nào của mạng máy tính:
A. Thiết bị đầu cuối B. Môi trường truyền dẫn C. Thiết bị kết nối mạng D. Giao thức truyền thông
Câu 8: Khi lưu một hình ảnh tìm thấy trên Internet em làm như thế nào?
A. Nháy chuột vào hình ảnh / Chọn Save Picture As / Chọn thư mục cần lưu / Save
B. Nháy chuột phải vào hình ảnh / Chọn Save Image As / Chọn thư mục cần lưu / Save
C. File / Save Page As / Chọn thư mục cần lưu / Save
D. File / Save As / Chọn thư mục cần lưu / Save
Câu 9: Chức năng chính của phần mềm trình chiếu là:
A. Tạo các bài trình chiếu dưới dạng điện tử, trình chiếu các trang của bài trình chiếu
B. Tạo các bài trình chiếu dưới dạng điện tử, tạo các hiệu ứng chuyển động và trình chiếu các trang của bài trình chiếu
C. Tạo các bài trình chiếu dưới dạng điện tử, tạo các hiệu ứng chuyển động, tạo các album ảnh; ca nhạc và trình chiếu các trang của bài trình chiếu
D. Tạo các bài trình chiếu dưới dạng điện tử, tạo các hiệu ứng chuyển động, tạo các album ảnh; ca nhạc, in ấn - quảng cáo và trình chiếu các trang của bài trình chiếu








Học sinh không được viết trên phần giấy này

Câu 10: Thành phần cơ bản của một bài trình chiếu là:
A. Văn bản, hình ảnh và các đoạn phim
B. Trang tiêu đề và các trang nội dung
C. Nội dung các trang chiếu
D. Tất cả các ý trên đều đúng
II. PHẦN TỰ LUẬN:(5 Điểm)
Câu 11. Thư điện tử là gì? Nêu Chức năng chính của dịch vụ thư điện tử?(1.5đ)
Câu 12. Trang Web, Website, siêu văn bản, trang chủ là gì?(1.5đ)
Câu 13. Virus máy tính: Định nghĩa, tác hại, con đường lây lan và cách phòng tránh?(2đ)

PHÒNG GD-ĐT TP QUY NHƠN
TRƯỜNG PTCS PHƯỚC MỸ


HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2011-2012
MÔN: TIN HỌC 9
PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN:

Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

Đáp án
A
B
D
B
A
C
C
B
A
C

Điểm
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5

0.5


IIP. HẦN TỰ LUẬN:
Câu
ĐÁP ÁN
ĐIỂM

11
Thư điện tử - Chức năng chính của dịch vụ thư điện tử


* Thư điện tử Là dịch vụ chuyển thư dưới dạng số trên mạng máy tính thông qua các hộp thư điện tử.
0.5


*Chức năng
Mở và xem danh sách các thư đã nhận và được lưu trong hộp thư.
Mở và đọc nội dung của một bức thư cụ thể.
Soạn thư và gửi thư cho một hoặc nhiều người.
Trả lời thư, Chuyển tiếp thư cho một người khác.

0.25
0.25
0.25
0.25

12
 Siêu văn bản và trang web
0.75đ


Siêu văn bản:Là dạng văn bản tích hợp nhiều dạng dữ liệu khác nhau và siêu liên kết đến văn bản khác.
Trang web là một siêu văn bản được gán địa chỉ truy cập trên Internet.
Địa chỉ truy cập được gọi là địa chỉ trang web.



 Website, địa chỉ Website và trang chủ
0.75đ


Website là nhiều trang web liên quan được tổ chức dưới 1 địa chỉ.
Địa chỉ truy cập chung được gọi là địa chỉ của website
Trang chủ (Home page) là trang Web mở ra đầu tiên được gọi mỗi khi truy cập vào 1 Website,
Địa chỉ Website cũng chính là địa chỉ trang chủ của Website


13
Khái niệm:
Virus máy tính (gọi tắt là virus) là một chương trình hay đoạn chương trình có khả năng tự nhân bản hay sao chép chính nó từ đối tượng bị lây nhiễm này sang đối tượng khác mỗi khi đối tượng bị lây nhiễm (vật mang virus) được kích hoạt.
0.5


Tác hại
Tiêu tốn tài nguyên hệ thống
Phá huỷ dữ liệu
Đánh cắp dữ liệu
Mã hoá dữ liệu tống tiền
Phá huỷ hệ thống
Gây khó chịu khác cho người dùng

0.5


Các con đường lây lan của virus
Qua việc sao chép tệp đó bị nhiễm virus.
Qua cỏc phần mềm bẻ khúa, cỏc phần mềm sao chộp lậu.
Qua cỏc thiết bị nhớ.
Qua internet, đặc biệt là thư điện tử.
- Qua các “Lỗ hổng” của phần mềm.
0.5


Phòng tránh virus
Để phòng tránh virus, bảo vệ dữ liệu, nguyên tắc chung cơ bản nhất là:"Phải cảnh giác và ngăn chặn virus trên chính những đường lây lan của chúng"
0.5


* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Ptcs Phước Mỹ
Dung lượng: 142,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)