De kiem tra hk2 lop 8 cuc hot
Chia sẻ bởi Lê Tiến Nhật |
Ngày 17/10/2018 |
33
Chia sẻ tài liệu: de kiem tra hk2 lop 8 cuc hot thuộc Lịch sử 8
Nội dung tài liệu:
HỌ VÀ TÊN :………………………………………….
LỚP :8
KIỂM TRA :1 TIẾT
MÔN :LỊCH SỬ
Điểm
Lời phê của giáo viên
Trắc nghiệm (4đ): Điền đáp án đúng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
Câu1. Thực dân Pháp đánh chiếm Bắc Kỳ lần thứ nhất vào năm:
A.1873 C. 1883 B. 1874 D. 1884
Câu 2. Vua Hàm Nghi ra “Chiếu Cần Vương” khi đang ở :
A. Kinh đô Huế C. Căn cứ Tuyên Hoá ( Quảng Bình)
B. Căn cứ Tân Sở ( Quảng Trị). D. Căn cứ Sơn Phòng ( Hà Tĩnh )
Câu 3. Nhận xét nào sau đây về khởi nghĩa Bãi Sậy là đúng:
A. Địa bàn hoạt động rộng, dựa vào vùng rừng núi hiểm trở
B. Nghĩa quân nghiêng về phòng thủ, xây dựng công sự kiên cố
C. Căn cứ mở, hoạt động rộng ở nhiều tỉnh
D. Địa bàn hoạt động rộng, chiến đấu cơ động, chiến thuật đánh du kích được phát huy
Câu 4. Những cuộc khởi nghĩa lớn trong phong trào “Cần Vương" là:
A. Khởi nghĩa Ba Đình, Bãi Sậy, Yên Thế
B. Khởi nghĩa Hương Khê, Bãi Sậy, Yên Thế
C. Khởi nghĩa Ba Đình, Bãi Sậy, Hương Khê
D. Khởi nghĩa Trương Định, Ba Đình, Hương Khê
Câu 5. Thực dân Pháp mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam vào năm:
A. 1858 C. 1868 B. 1859 D. 1869
Câu 6. Người đứng đầu phái chủ chiến trong triều đình Huế là:
A. Vua Hàm Nghi C. Nguyễn Tri Phương
B. Tôn Thất Thuyết D. Hoàng Diệu
Câu 7. Hiệp ước đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của triều đình phong kiến Việt Nam là:
A. Hiệp ước Giáp Tuất C. Hiệp ước Pa - tơ - nốt
B. Hiệp ước Nhâm Tuất D. Hiệp ước Hác –măng
Câu 8 . Cuộc khởi nghĩa Hương Khê đã tồn tại được 10 năm vì:
A. Lực lượng nghĩa quân lớn mạnh, được tổ chức chặt chẽ, tự trang bị vũ khí tốt
B. Lãnh đạo là những người tài giỏi, có uy tín lớn
C. Địa bàn khởi nghĩa chủ yếu dựa vào vùng rừng núi hiểm trở
D. Tất cả các điều kiện trên
Câu 9. Câu nói “Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam thì mới hết người Nam đánh Tây” là của:
A. Trương Định C. Nguyễn Đình Chiểu B. Nguyễn Trung Trực D. Phan Văn trị
Câu 10. “Chiếu Cần Vương” đã ra đời vào:
A. 13.7.1884 C. 13.7.1885 B. 17.3.1884 D. 17.3.1885
Câu 11. Người được nhân dân ta suy tôn làm “Bình Tây đại nguyên soái” là:
A. Trương Định C. Hoàng Diệu B. Nguyễn Trung Trực D. Nguyễn Tri Phương
Câu 12. Nội dung cơ bản của hiệp ước Giáp Tuất (15.3.1874) là:
A. Pháp rút quân khỏi Bắc Kỳ, triều đình Huế thừa nhận sáu tỉnh Nam Kỳ thuộc Pháp
B. Triều đình Huế thừa nhận quyền cai quản của Pháp ở 3 tỉnh miền Đông Nam Kỳ
C. Triều đình Huế thừa nhận quyền cai quản của Pháp ở Bắc Kỳ và Nam Kỳ
D. Câu B và C đúng
Câu 13. Thực dân Pháp đánh chiếm Bắc kỳ lần hai vào năm:
A. 1873 C. 1882 B. 1874 D. 1884
Câu 14. Nhà thơ “mù” đã dùng ngòi bút của mình để chống Pháp là:
A. Hồ Huân Nghiệp C. Phan Văn Trị
B. Nguyễn Đình Chiểu D. Bùi Hữu Nghĩa
Câu 15. Khi Hà Nội thất thủ (năm 1882) triều đình Huế đã mắc sai lầm:
A. Cầu cứu nhà Thanh, thương thuyết với Pháp, rút quân lên miền ngược, giải tán dân binh.
B. Không tổ chức chống Pháp vì sợ ảnh hưởng đến quyền lợi của giai cấp phong kiến
C. Thương thuyết và kí hiệp ước đầu hàng Pháp
D. Cầu cứu nhà Thanh, chủ trương cố thủ hơn là tổ chức chống Pháp
Câu 16. Nhà Nguyễn đã đầu hàng giặc qua 4 bản hiệp ước được ký vào các năm:
A. 1863, 1874, 1883, 1884 b. 1862
LỚP :8
KIỂM TRA :1 TIẾT
MÔN :LỊCH SỬ
Điểm
Lời phê của giáo viên
Trắc nghiệm (4đ): Điền đáp án đúng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
Câu1. Thực dân Pháp đánh chiếm Bắc Kỳ lần thứ nhất vào năm:
A.1873 C. 1883 B. 1874 D. 1884
Câu 2. Vua Hàm Nghi ra “Chiếu Cần Vương” khi đang ở :
A. Kinh đô Huế C. Căn cứ Tuyên Hoá ( Quảng Bình)
B. Căn cứ Tân Sở ( Quảng Trị). D. Căn cứ Sơn Phòng ( Hà Tĩnh )
Câu 3. Nhận xét nào sau đây về khởi nghĩa Bãi Sậy là đúng:
A. Địa bàn hoạt động rộng, dựa vào vùng rừng núi hiểm trở
B. Nghĩa quân nghiêng về phòng thủ, xây dựng công sự kiên cố
C. Căn cứ mở, hoạt động rộng ở nhiều tỉnh
D. Địa bàn hoạt động rộng, chiến đấu cơ động, chiến thuật đánh du kích được phát huy
Câu 4. Những cuộc khởi nghĩa lớn trong phong trào “Cần Vương" là:
A. Khởi nghĩa Ba Đình, Bãi Sậy, Yên Thế
B. Khởi nghĩa Hương Khê, Bãi Sậy, Yên Thế
C. Khởi nghĩa Ba Đình, Bãi Sậy, Hương Khê
D. Khởi nghĩa Trương Định, Ba Đình, Hương Khê
Câu 5. Thực dân Pháp mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam vào năm:
A. 1858 C. 1868 B. 1859 D. 1869
Câu 6. Người đứng đầu phái chủ chiến trong triều đình Huế là:
A. Vua Hàm Nghi C. Nguyễn Tri Phương
B. Tôn Thất Thuyết D. Hoàng Diệu
Câu 7. Hiệp ước đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của triều đình phong kiến Việt Nam là:
A. Hiệp ước Giáp Tuất C. Hiệp ước Pa - tơ - nốt
B. Hiệp ước Nhâm Tuất D. Hiệp ước Hác –măng
Câu 8 . Cuộc khởi nghĩa Hương Khê đã tồn tại được 10 năm vì:
A. Lực lượng nghĩa quân lớn mạnh, được tổ chức chặt chẽ, tự trang bị vũ khí tốt
B. Lãnh đạo là những người tài giỏi, có uy tín lớn
C. Địa bàn khởi nghĩa chủ yếu dựa vào vùng rừng núi hiểm trở
D. Tất cả các điều kiện trên
Câu 9. Câu nói “Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam thì mới hết người Nam đánh Tây” là của:
A. Trương Định C. Nguyễn Đình Chiểu B. Nguyễn Trung Trực D. Phan Văn trị
Câu 10. “Chiếu Cần Vương” đã ra đời vào:
A. 13.7.1884 C. 13.7.1885 B. 17.3.1884 D. 17.3.1885
Câu 11. Người được nhân dân ta suy tôn làm “Bình Tây đại nguyên soái” là:
A. Trương Định C. Hoàng Diệu B. Nguyễn Trung Trực D. Nguyễn Tri Phương
Câu 12. Nội dung cơ bản của hiệp ước Giáp Tuất (15.3.1874) là:
A. Pháp rút quân khỏi Bắc Kỳ, triều đình Huế thừa nhận sáu tỉnh Nam Kỳ thuộc Pháp
B. Triều đình Huế thừa nhận quyền cai quản của Pháp ở 3 tỉnh miền Đông Nam Kỳ
C. Triều đình Huế thừa nhận quyền cai quản của Pháp ở Bắc Kỳ và Nam Kỳ
D. Câu B và C đúng
Câu 13. Thực dân Pháp đánh chiếm Bắc kỳ lần hai vào năm:
A. 1873 C. 1882 B. 1874 D. 1884
Câu 14. Nhà thơ “mù” đã dùng ngòi bút của mình để chống Pháp là:
A. Hồ Huân Nghiệp C. Phan Văn Trị
B. Nguyễn Đình Chiểu D. Bùi Hữu Nghĩa
Câu 15. Khi Hà Nội thất thủ (năm 1882) triều đình Huế đã mắc sai lầm:
A. Cầu cứu nhà Thanh, thương thuyết với Pháp, rút quân lên miền ngược, giải tán dân binh.
B. Không tổ chức chống Pháp vì sợ ảnh hưởng đến quyền lợi của giai cấp phong kiến
C. Thương thuyết và kí hiệp ước đầu hàng Pháp
D. Cầu cứu nhà Thanh, chủ trương cố thủ hơn là tổ chức chống Pháp
Câu 16. Nhà Nguyễn đã đầu hàng giặc qua 4 bản hiệp ước được ký vào các năm:
A. 1863, 1874, 1883, 1884 b. 1862
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Tiến Nhật
Dung lượng: 40,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)