Đề Kiểm tra giữa kỳ I_Tiếng Việt lớp 5_2
Chia sẻ bởi Lê Trung Chánh |
Ngày 10/10/2018 |
38
Chia sẻ tài liệu: Đề Kiểm tra giữa kỳ I_Tiếng Việt lớp 5_2 thuộc Tập đọc 5
Nội dung tài liệu:
Trường: ---------------------------------- ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
Lớp: -------------------------------------- MÔN TIẾNG VIỆT – KHỐI 5
Họ và tên: -------------------------------
Thời gian: 60 phút
( Không tính thời gian phần kiểm tra đọc thầm)
Điểm
Đọc thành tiếng:……
Đọc thầm: ……………..
Viết:…………………..
Lời phê của GV
GV coi: ………………………………
GV chấm: …………………………….
I/ Kiểm tra đọc: (10 điểm)
* Đọc thành tiếng (5 điểm)
* Đọc thầm và làm bài tập: (5 điểm)
Học sinh đọc thầm bài tập đọc “Người gác rừng tí hon” (SGK Tiếng Việt 5 tập 1 trang 124-125) và khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất từ câu 1 đến câu 7, trả lời câu hỏi 8, 9, 10.
Câu 1/ Nhân vật chính trong câu chuyện là ai?
a. Bạn nhỏ.
b. Ba của bạn nhỏ.
c. Chú Công an.
d. Hai gã trộm.
Câu 2/ Ba của bạn nhỏ làm nghề gì?
a. Bác sĩ.
b. Tài xế lái xe.
c. Gác rừng.
d. Công an
Câu 3/ Theo lối ba vẫn đi tuần rừng, bạn nhỏ đã phát hiện được điều gì?
Dấu chân người lớn hằn trên đất.
b. Hơn chục cây gỗ to bị chặt thành từng khúc dài.
c. Hai tên trộm gỗ đang bàn bạc với nhau.
d. Cả 3 ý a, b, c.
Câu 4/ Bạn nhỏ đã làm gì khi biết có người lạ trộm gỗ?
Tiếp tục quan sát theo dõi.
Bạn nhỏ sợ quá nên chạy về nhà và không dám nói với ai cả.
Lén chạy về quán bà Hai, xin bà cho gọi điện thoại để báo Công an.
Câu 5/ Hai tên trộm có kết thúc như thế nào?
Hai tên trộm đã trộm được gỗ một cách an toàn.
Hai tên trộm bị Công an mai phục để bắt nhưng bọn chúng đã trốn được.
Hai tên trộm bị bắt, bị còng tay và số gỗ bị trộm đã được Công an thu lại.
Câu 6/ Theo em bạn nhỏ là người như thế nào?
Thông minh.
Dũng cảm.
Thông minh và dũng cảm.
Câu 7/ Các từ: đánh cờ, đánh giặc, đánh trống là những từ:
a. Nhiều nghĩa b. Đồng nghĩa c. Trái nghĩa d. Đồng âm
Câu 8/ Gạch chân các đại từ xưng hô trong câu sau:
- Rùa mà dám chạy thi với thỏ sao? Ta chấp chú em một nửa đường đó.
Câu 9/ Điền cặp quan hệ từ vào chỗ chấm cho thích hợp:
……….. nhà xa…………… Lan vẫn đi học đúng giờ.
Câu 10/ Tìm tiếng có chứa uô hoặc ua thích hợp với mỗi chỗ trống trong các thành ngữ sau:
a. Chậm như ………. b. Cày sâu ………… bẫm
II/ Kiểm tra viết (10 điểm)
1/ Chính tả (5 điểm)
Giáo viên đọc cho học sinh viết bài chính tả “Thầy thuốc như mẹ hiền” SGK Tiếng Việt 5, tập 1 trang 153-154 (Từ “Có lần…..đến thêm gạo,củi).
2/ Tập làm văn: (5 điểm)
Đề bài:
Em hãy tả một người thân trong gia đình em đang làm việc.
Bài làm
Lớp: -------------------------------------- MÔN TIẾNG VIỆT – KHỐI 5
Họ và tên: -------------------------------
Thời gian: 60 phút
( Không tính thời gian phần kiểm tra đọc thầm)
Điểm
Đọc thành tiếng:……
Đọc thầm: ……………..
Viết:…………………..
Lời phê của GV
GV coi: ………………………………
GV chấm: …………………………….
I/ Kiểm tra đọc: (10 điểm)
* Đọc thành tiếng (5 điểm)
* Đọc thầm và làm bài tập: (5 điểm)
Học sinh đọc thầm bài tập đọc “Người gác rừng tí hon” (SGK Tiếng Việt 5 tập 1 trang 124-125) và khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất từ câu 1 đến câu 7, trả lời câu hỏi 8, 9, 10.
Câu 1/ Nhân vật chính trong câu chuyện là ai?
a. Bạn nhỏ.
b. Ba của bạn nhỏ.
c. Chú Công an.
d. Hai gã trộm.
Câu 2/ Ba của bạn nhỏ làm nghề gì?
a. Bác sĩ.
b. Tài xế lái xe.
c. Gác rừng.
d. Công an
Câu 3/ Theo lối ba vẫn đi tuần rừng, bạn nhỏ đã phát hiện được điều gì?
Dấu chân người lớn hằn trên đất.
b. Hơn chục cây gỗ to bị chặt thành từng khúc dài.
c. Hai tên trộm gỗ đang bàn bạc với nhau.
d. Cả 3 ý a, b, c.
Câu 4/ Bạn nhỏ đã làm gì khi biết có người lạ trộm gỗ?
Tiếp tục quan sát theo dõi.
Bạn nhỏ sợ quá nên chạy về nhà và không dám nói với ai cả.
Lén chạy về quán bà Hai, xin bà cho gọi điện thoại để báo Công an.
Câu 5/ Hai tên trộm có kết thúc như thế nào?
Hai tên trộm đã trộm được gỗ một cách an toàn.
Hai tên trộm bị Công an mai phục để bắt nhưng bọn chúng đã trốn được.
Hai tên trộm bị bắt, bị còng tay và số gỗ bị trộm đã được Công an thu lại.
Câu 6/ Theo em bạn nhỏ là người như thế nào?
Thông minh.
Dũng cảm.
Thông minh và dũng cảm.
Câu 7/ Các từ: đánh cờ, đánh giặc, đánh trống là những từ:
a. Nhiều nghĩa b. Đồng nghĩa c. Trái nghĩa d. Đồng âm
Câu 8/ Gạch chân các đại từ xưng hô trong câu sau:
- Rùa mà dám chạy thi với thỏ sao? Ta chấp chú em một nửa đường đó.
Câu 9/ Điền cặp quan hệ từ vào chỗ chấm cho thích hợp:
……….. nhà xa…………… Lan vẫn đi học đúng giờ.
Câu 10/ Tìm tiếng có chứa uô hoặc ua thích hợp với mỗi chỗ trống trong các thành ngữ sau:
a. Chậm như ………. b. Cày sâu ………… bẫm
II/ Kiểm tra viết (10 điểm)
1/ Chính tả (5 điểm)
Giáo viên đọc cho học sinh viết bài chính tả “Thầy thuốc như mẹ hiền” SGK Tiếng Việt 5, tập 1 trang 153-154 (Từ “Có lần…..đến thêm gạo,củi).
2/ Tập làm văn: (5 điểm)
Đề bài:
Em hãy tả một người thân trong gia đình em đang làm việc.
Bài làm
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Trung Chánh
Dung lượng: 254,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)