Đề Kiểm tra giữa kỳ I_Ngữ Văn lớp 6_1

Chia sẻ bởi Lê Trung Chánh | Ngày 17/10/2018 | 17

Chia sẻ tài liệu: Đề Kiểm tra giữa kỳ I_Ngữ Văn lớp 6_1 thuộc Ngữ văn 6

Nội dung tài liệu:

KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I(2011 – 2012)
MÔN NGỮ VĂN 6

Đề chẵn
Thời gian 90 phút(không kể giao đề)



I/MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA:
Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức kĩ năng trong chương trình giữa học kì I (từ tuần 1- 8), môn Ngữ văn lớp 6 theo 3 nội dung văn học, tiếng Việt, Tập làm văn với mục đích đánh giá năng lực đọc-hiểu và tạo lập văn bản của học sinh (Trường THCS Tân Khánh Hòa - Dành cho học sinh trung bình)
1/Kiến thức: hệ thống, củng cố kiến thức 3 phân môn: Văn, Tiếng việt, Tập làm văn từ tuần 1 đến tuần 8.
2/Kĩ năng: rèn kĩ năng nhận biết, tư duy vận dụng.
3/Thái độ: hoàn thành tốt bài làm của mình.

II/ HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA:
- Hình thức đề kiểm tra: Tự luận
- Cách tổ chức kiểm tra: cho HS làm bài kiểm tra tự luận trong 90 phút.

III/ THIẾT LẬP MA TRẬN:

Mức độ
Tên
Chủ đề

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Cộng




Cấp độ thấp
Cấp độ cao


1. Văn
-Truyền thuyết


-Truyện cổ tích

.
-Nhớ ý nghĩa truyện Sơ Tinh, Thủy Tinh.
-Nhớ một số kiểu nhân vật trong truyện cổ tích.





Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 2
Số điểm: 3
30%



Số câu: 2
3 điểm
=30%

2. Tiếng Việt
-Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ

-Hiểu hiện tượng chuyển nghĩa của từ.





Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %

Số câu: 1
Số điểm: 1
10%


Số câu: 1
1 điểm
=10%

3. Tập làm văn




-Kể được
một truyền
thuyết mà
em thích



Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %



Số câu: 1
Số điểm: 6
60%
Số câu: 1
1 điểm
=60%

Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 2
Số điểm: 3
30%
Số câu: 1
Số điểm: 1
10%

Số câu: 1
Số điểm: 6
60%
Số câu: 4
Số điểm: 10
100%


IV. NỘI DUNG KIỂM TRA:
Câu 1(2 điểm). Trình bày ý nghĩa truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh?
Câu 2(1 điểm). Truyện cổ tích thường kể về cuộc đời của kiểu nhân vật nào?
Câu 3(1 điểm). Cho từ “đầu”, em hãy tìm 4 nghĩa chuyển của từ ấy?
Câu 4(6 điểm). Em hãy kể lại một câu chuyện cổ tích mà em thích.

V/ HƯỚNG DẪN CHẤM, BIỂU ĐIỂM:
Câu 1(2 điểm). Truyện giải thích hiện tượng mưa bão, lũ lụt xảy ra ở đồng bằng Bắc Bộ thuở các vua Hùng dựng nước; đồng thời thể hiện sức mạnh, ước mơ chế ngự thiên tai, bảo vệ cuộc sống của người Việt cổ
Câu 2(1 điểm). Truyện cổ tích thường kể về cuộc đời của một số kiểu nhân vật quen thuộc như: nhân vật bất hạnh; nhân vật dũng sĩ, nhân vật có tài năng kì lạ;nhân vật thông minh, nhân vật ngốc nghếch; nhân vật là động vật.
Câu 3(1 điểm). Nghĩa chuyển của từ “đầu”: đầu súng, đầu làng, đầu giường, đầu ngỏ...
Câu 4(6 điểm).
* Yêu cầu chung:
- Học sinh biết viết đúng đặc trưng thể loại văn tự sự đã học.
- Bài văn trình bày mạch lạc, rõ ràng, các chi tiết và hình ảnh được trình bày thứ tự. Diễn đạt trôi chảy, trong sáng; không mắc lỗi chính tả, ngữ pháp thông thường; chữ viết cẩn thận, sạch đẹp.
*Yêu cầu về kiến thức: Học sinh có nhiều cách viết khác nhau nhưng cần đảm bảo những nội dung cơ bản sau:
a.MB: (0,5đ) Giới thiệu câu chuyện em thích.
b.TB:(5đ) Trình bày diễn biến câu chuyện
c.KB:(0,5đ) Nêu ý nghĩa và suy nghĩ của em về câu chuyện ấy.
*Lưu ý:
-Điểm trừ tối đa đối với bài viết không bảo đảm bố cục bài văn tự sự là 2
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Trung Chánh
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)