Đề Kiểm tra giữa kỳ I_Ngữ Văn lớp 6_1

Chia sẻ bởi Lê Trung Chánh | Ngày 17/10/2018 | 15

Chia sẻ tài liệu: Đề Kiểm tra giữa kỳ I_Ngữ Văn lớp 6_1 thuộc Ngữ văn 6

Nội dung tài liệu:

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I

MÔN: NGỮ VĂN LỚP 6

Thời gian: 45 phút (không kể giao đề)


I/ MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA
Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức kĩ năng trong chương trình giữa học kì I, môn Ngữ văn lớp 6 theo 3 nội dung Văn bản, Tiếng Việt, Tập làm văn với mục đích đánh giá năng lực đọc-hiểu và tạo lập văn bản của học sinh (Trường THCS Tân Khánh Hòa – Đối tượng trung bình)
1/Kiến thức: Hệ thống, củng cố kiến thức 3 phân môn: Văn bản, Tiếng Việt, Tập làm văn trong chương trình giữa HK I (Từ tuần 1-8)
2/Kĩ năng: rèn kĩ năng nhận biết, tư duy vận dụng
3/Thái độ: vận dụng các kiến thức đã học để hoàn thành tốt bài làm của mình.

II/ HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA
- Hình thức đề kiểm tra: Tự luận
- Cách tổ chức kiểm tra: cho HS làm bài kiểm tra trong 45 phút

III/ THIẾT LẬP MA TRẬN

Mức độ

Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng




Cấp độ thấp
Cấp độ cao


1. Văn
Truyện dân gian Việt Nam



- Kể tên các truyền thuyết đã học
- Trình bày ý nghĩa của truyện cổ tích “Em bé thông minh”








Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 2
Số điểm 2
Tỉ lệ 20%



Số câu 2
Số điểm 2
Tỉ lệ 20%

2. Tiếng Việt
- Nghĩa của từ
- Từ loại


Trình bày khái niệm danh từ chỉ sự vật.

Nêu ví dụ về sự chuyển nghĩa của từ.




Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 1
Số điểm: 1
Tỉ lệ 10%
Số câu:1
Số điểm: 1
Tỉ lệ 10%


Số câu 2
Số điểm 2
Tỉ lệ 20%

3. Tập làm văn
Viết đoạn văn tự sự




Viết đoạn văn tự sự


Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %



Số câu 1
Số điểm 6
Tỉ lệ 60%
Số câu 1
Số điểm 6
Tỉ lệ 60%

Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Số câu 3
Số điểm 3
Tỉ lệ 30 %
Số câu 1
Số điểm 1
Tỉ lệ 10 %

Số câu 1
Số điểm 6
Tỉ lệ 60 %
Số câu 5
Số điểm 10
Tỉ lệ 100 %

IV. NỘI DUNG KIỂM TRA
Câu 1 (1điểm). Kể tên các truyền thuyết mà em đã được học trong chương trình Ngữ văn 6 (Tập một)?
Câu 2 (1điểm). Trình bày ý nghĩa của truyện cổ tích "Em bé thông minh"?
Câu 3 (1điểm). Kể ra một số ví dụ về sự chuyển nghĩa của từ "mặt"?
Câu 4 (1điểm). Danh từ chỉ sự vật là gì? Cho một ví dụ minh họa?
Câu 5 (6điểm). Viết một đoạn văn kể về một nhân vật trong truyền thuyết mà em yêu thích?

V/ HƯỚNG DẪN CHẤM, BIỂU ĐIỂM:
Câu 1 (1đ): Các truyền thuyết đã học:
- Bánh chưng, bánh giầy. (0,25đ)
- Thánh Gióng. (0,25đ)
- Sơn Tinh Thủy Tinh. (0,25đ)
- Sự tích Hồ Gươm. (0,25đ)

Câu 2 (1đ): Ý nghĩa truyện cổ tích "Em bé thông minh":
- Truyện đề cao trí khôn dân gian, kinh nghiệm đời sống dân gian. (0,5đ)
- Tạo ra tiếng cười. (0,5đ)

Câu 3 (1đ): HS kể đúng một số ví dụ về sự chuyển nghĩa của từ "mặt".

Câu 4 (1đ):
- Danh từ chỉ sự vật: dùng để nêu tên từng loại hoặc cá thể người, vật, hiện tượng, khái niệm…(0,75đ)
- Ví dụ: bàn, ghế, cây, mèo,…(0,25đ)

Câu 5 (6đ):
* Yêu cầu chung:
- Học sinh biết viết đúng đặc trưng thể loại văn tự sự đã học.
- Đoạn văn trình bày mạch lạc, rõ ràng. Diễn đạt trôi chảy, trong sáng; không mắc lỗi chính tả, ngữ pháp thông thường; chữ viết cẩn thận, sạch đẹp.
*Yêu cầu về kiến thức: Học sinh có nhiều cách viết khác nhau nhưng cần đảm
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Trung Chánh
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)