Đề Kiểm tra giữa kỳ 2_Tiếng Việt lớp 5_6

Chia sẻ bởi Lê Trung Chánh | Ngày 10/10/2018 | 37

Chia sẻ tài liệu: Đề Kiểm tra giữa kỳ 2_Tiếng Việt lớp 5_6 thuộc Tập đọc 5

Nội dung tài liệu:

Trường TH Tân Khánh Hòa ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II
Họ và tên:…………………………….. NĂM HỌC: 2011 – 2012
Lớp:…………………………………... Môn: Tiếng Việt – Khối 5

Điểm
Đọc thành tiếng:
Đọc thầm:
Viết:

Lời phê của giáo viên

Chữ ký người coi kiểm tra:…………………..

Chữ ký người chấm:………………………….


A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
Đọc thầm bài “Hộp thư mật” (SGK TV 5 Tập II - trang 62). Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi sau.
Từ câu 1 đến câu 8 mỗi câu được 0,5 điểm, câu 9 được 1 điểm.
Câu 1. Chú Hai Long ra Phú Lâm làm gì?
a/ Chú ra Phú Lâm tìm hộp thư mật để lấy báo cáo.
b/ Chú ra Phú Lâm để lấy thư và gửi báo cáo.
c/ Chú ra Phú Lâm để gửi báo cáo.
Câu 2. Em hiểu hộp thư mật dùng để làm gì?
a/ Để chuyển những tin tức.
b/ Để chuyển những tin tức bình thường.
c/ Để chuyển những tin tức bí mật, quan trọng.
Câu 3. Người liên lạc ngụy trang hộp thư mật như thế nào?
a/ Đặt tại một nơi dễ tìm mà lại ít bị chú ý nhất.
b/ Đặt tại nơi dễ tìm và được nhiều người chú ý.
c/ Đặt ở nơi khó tìm để quân địch khỏi phát hiện.
Câu 4. Qua những vật có hình chữ V, người liên lạc muốn nhắn gửi chú Hai Long điều gì?
a/ Người liên lạc muốn nhắn gửi tình yêu Tổ quốc của mình và lời chào chiến thắng.
b/ Người liên lạc muốn nhắn gửi tình yêu Tổ quốc của mình đến với đồng đội.
c/ Người liên lạc muốn nhắn gửi lời chào chiến thắng.
Câu 5. Hoạt động trong vùng địch của các chiến sỹ tình báo có ý nghĩa như thế nào đối với sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc.
a/ Hoạt động của các chiến sỹ tình báo trong vùng địch rất quan trọng đối với sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc vì các chú lấy được thông tin từ quân địch.
b/ Hoạt động của các chiến sỹ tình báo trong vùng địch rất quan trọng đối với sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc vì giúp quân ta hiểu hết ý đồ của địch để có biện pháp ngăn chặn, đối phó kịp thời.
c/ Cả hai ý trên
Câu 6. Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ “truyền thống”?
a/ Phong tục và tập quán của tổ tiên, ông bà.
b/ Lối sống và nếp nghĩ đã hình thành từ lâu đời và được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.
c/ Cách sống và nếp nghĩ của nhiều người ở nhiều địa phương khác nhau.
Câu 7. Tìm tiếng bắt đầu từ r, d hoặc gi thích hợp điền vào chỗ trống
a/ Hình …… b/ …… nhạc
c/ …… rì d/ học ……
Câu 8. Điền quan hệ từ thích hợp vào mỗi chỗ trống
a/ Ông đã nhiều lân can gián………vua không nghe.
b/ Thầy phải kinh ngạc……… chú học đến đâu hiểu ngay đến đó.
Câu 9. Đặt một câu ghép chỉ điều kiện – kết quả hoặc giả thiết – kết quả.


B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
I. Chính tả nghe- viết (5 điểm)
Bài viết: Nghĩa thầy trò (từ Các môn sinh ………… tạ ơn thầy.) SGKTV5 T2 trang 79).









II. Tập làm văn (5 điểm)
Đề bài: Hãy tả một người thân trong gia đình mà em yêu quý.














HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM

A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm)
Từ câu 1 đến câu 8 mỗi câu được 0,5 điểm, câu 9 được 1 điểm.
Câu 1. b/ Chú ra Phú Lâm để lấy thư và gửi báo cáo.
Câu 2. c/ Để chuyển những tin tức bí mật, quan trọng.
Câu 3. a/ Đặt tại một nơi dễ tìm mà lại ít bị chú ý nhất.
Câu 4. a/ Người liên lạc muốn nhắn gửi tình yêu
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Trung Chánh
Dung lượng: 53,50KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)