Đề kiểm tra giữa kì I số 2
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Công |
Ngày 10/10/2018 |
27
Chia sẻ tài liệu: Đề kiểm tra giữa kì I số 2 thuộc Tập đọc 5
Nội dung tài liệu:
Phòng GD – ĐT Cẩm Lệ
Trường TH Trần Nhân Tông
Họ và tên HS:...........................................
Lớp: ..............
BÀI KIỂM TRA GIỮA KÌ I
NĂM HỌC 2013 – 2014
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP NĂM
Thời gian: 40 phút
Giáo viên:Phan Thị Diễm Hương
I. Kiểm tra đọc – hiểu
Đọc thầm và làm bài tập: (5điểm) - Thời gian 25 phút
Bài: “Kì diệu rừng xanhTiếng Việt 5 tập 1 trang 75.
Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây:
Nội dung của bài văn tả cảnh gì?
Tả cánh rừng đang thời kì chuyển mùa.
B.Tả vẻ đẹp kì thú của rừng xanh.
C. Tả cảnh đẹp của rừng vào mùa mưa
2. Tác giả so sánh những chiếc nấm :
A. Như những tòa lâu đài kiến trúc tân kì
B. Như những chiếc ô
C. Như những chiếc đèn lồng.
3. Sự có mặt của các muông thú trong rừng mang lại vẻ đẹp gì cho cảnh rừng?
A. Thanh bình, thần bí
B. Sống động, đầy tính bất ngờ, kì thú
C. Huyên náo, sống động
4. Vì sao rừng khộp được gọi là “giang sơn vàng rợi”?
A. Vì rừng khộp có lá úa vàng.
B. Vì ánh nắng màu vàng rọi xuống khu rừng.
C. Vì có sự phối hợp của rất nhiều sắc vàng trong một không gian rộng lớn.
5. Dòng nào dưới đây giải thích nghĩa từ “kì diệu
A. Đẹp lạ lùng, vượt ngoài sự tưởng tượng của con người.
B. Đẹp khác thường, kì lạ đến mức như vô lí.
C. Đẹp lạ lắm, không thể tưởng tượng ra.
6. Từ nào dưới đây trái nghĩa với từ: “khổng lồ”
A. cao lớn . B. nhỏ nhắn. C. to tát
7. Từ đồng nghĩa với từ “ gọn ghẽ” là:
A. chặt chẽ B. gọn gàng C. nguy hiểm
8. Từ “len lách” thuộc từ loại gì?
A. Danh từ B. Động từ C. Tính từ
9. Trong các dãy câu dưới đây, dãy câu nao có từ in đậm là từ nhiều nghĩa ?
A. Thắng cảnh tuyệt vời/ Chiến thắng vĩ đại.
B. Ông Ba tóc đã bạc./ Cái nhẫn bằng bạc.
C. Thì giờ quý hơn vàng./ lòng vàng.
10. Dãy từ nào dưới đây gồm các từ đồng nghĩa với từ “rọi”(Trong câu: Nắng trưa đã rọi xuống đỉnh đầu mà rừng sâu vẫn ẩm lạnh)
soi, chiếu, tỏ B. chiếu, tỏ, lọt C. soi, chiếu, dọi
II. Kiểm tra viết: (10 điểm)
1) Chính tả (5 điểm): (Thời gian viết bài 15 phút)
Bài: “Mưa rào”. Viết đề bài và đoạn “Một buổi có những đám mây... xuống mái phên nứa”. (Tiếng Việt 5 – Tập 1 trang 31)
Trường TH Trần Nhân Tông
Họ và tên HS:...........................................
Lớp: ..............
BÀI KIỂM TRA GIỮA KÌ I
NĂM HỌC 2013 – 2014
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP NĂM
Thời gian: 40 phút
Giáo viên:Phan Thị Diễm Hương
I. Kiểm tra đọc – hiểu
Đọc thầm và làm bài tập: (5điểm) - Thời gian 25 phút
Bài: “Kì diệu rừng xanhTiếng Việt 5 tập 1 trang 75.
Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây:
Nội dung của bài văn tả cảnh gì?
Tả cánh rừng đang thời kì chuyển mùa.
B.Tả vẻ đẹp kì thú của rừng xanh.
C. Tả cảnh đẹp của rừng vào mùa mưa
2. Tác giả so sánh những chiếc nấm :
A. Như những tòa lâu đài kiến trúc tân kì
B. Như những chiếc ô
C. Như những chiếc đèn lồng.
3. Sự có mặt của các muông thú trong rừng mang lại vẻ đẹp gì cho cảnh rừng?
A. Thanh bình, thần bí
B. Sống động, đầy tính bất ngờ, kì thú
C. Huyên náo, sống động
4. Vì sao rừng khộp được gọi là “giang sơn vàng rợi”?
A. Vì rừng khộp có lá úa vàng.
B. Vì ánh nắng màu vàng rọi xuống khu rừng.
C. Vì có sự phối hợp của rất nhiều sắc vàng trong một không gian rộng lớn.
5. Dòng nào dưới đây giải thích nghĩa từ “kì diệu
A. Đẹp lạ lùng, vượt ngoài sự tưởng tượng của con người.
B. Đẹp khác thường, kì lạ đến mức như vô lí.
C. Đẹp lạ lắm, không thể tưởng tượng ra.
6. Từ nào dưới đây trái nghĩa với từ: “khổng lồ”
A. cao lớn . B. nhỏ nhắn. C. to tát
7. Từ đồng nghĩa với từ “ gọn ghẽ” là:
A. chặt chẽ B. gọn gàng C. nguy hiểm
8. Từ “len lách” thuộc từ loại gì?
A. Danh từ B. Động từ C. Tính từ
9. Trong các dãy câu dưới đây, dãy câu nao có từ in đậm là từ nhiều nghĩa ?
A. Thắng cảnh tuyệt vời/ Chiến thắng vĩ đại.
B. Ông Ba tóc đã bạc./ Cái nhẫn bằng bạc.
C. Thì giờ quý hơn vàng./ lòng vàng.
10. Dãy từ nào dưới đây gồm các từ đồng nghĩa với từ “rọi”(Trong câu: Nắng trưa đã rọi xuống đỉnh đầu mà rừng sâu vẫn ẩm lạnh)
soi, chiếu, tỏ B. chiếu, tỏ, lọt C. soi, chiếu, dọi
II. Kiểm tra viết: (10 điểm)
1) Chính tả (5 điểm): (Thời gian viết bài 15 phút)
Bài: “Mưa rào”. Viết đề bài và đoạn “Một buổi có những đám mây... xuống mái phên nứa”. (Tiếng Việt 5 – Tập 1 trang 31)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Công
Dung lượng: 489,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)