Đề kiểm tra giữa học kỳ II_Tiếng Việt lớp 5

Chia sẻ bởi Lê Trung Chánh | Ngày 10/10/2018 | 26

Chia sẻ tài liệu: Đề kiểm tra giữa học kỳ II_Tiếng Việt lớp 5 thuộc Tập đọc 5

Nội dung tài liệu:

Trường:…………………….. ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
Lớp: ……………………….. MÔN: TIẾNG VIỆT – KHỐI 5
Họ và tên: …………………….. Năm học: 2012 – 2013
Thời gian : 60 phút
( Không tính thời gian phần đọc thầm)

Điểm
- Đọc thành tiếng………..
- Đọc hiểu……………….
- Viết…………………….
Lời phê của giáo viên

- Người coi………………………

- Người chấm……………………


A. KIỂM TRA ĐỌC: ( 10 điểm)
I. Đọc thành tiếng: ( 5 điểm)
GV cho HS bốc thăm các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 27
II. Đọc hiểu: ( 5 điểm)
GV cho HS đọc thầm bài “Phân xử tài tình”(SGKTV5,T2 trang 46/47 )
và khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
1/ Hai người đàn bà đến công trường nhờ quan phân xử việc
gì? (0,5 điểm)
Phân xử xem ai là người tốt.
Phân xử xem người bán vải tốt hay vải xấu
Phân xử xem miếng vải của ai.
2/ Quan án đã dùng biện pháp nào để tìm ra người lấy cắp tấm vải?(0,5 điểm )
Buộc người lấy cắp phải khai nhận.
Quan cho cắt tấm vải làm đôi chia cho mỗi người một nữa
Quan xử theo phán đoán riêng của bản thân.
3/ Vì sao quan cho rằng người không khóc chính là kẻ cắp ?(0,5 điểm)
Vì tấm vải không phải của mình nên người đó không khóc vì thấy tiếc của.
Vì ngưởi đó không chân thật.
Vì người đó không thích có cả tấm vải.
4/ Vì sao quan lại dùng cách cho mỗi người cầm nắm thóc đã ngâm nước chạy đàn niệm Phật để tìm ra kẻ gian?(0,5 điểm)
Vì tin là thóc trong tay kẻ gian sẽ nảy mầm.
Vì biết kẻ gian thường lo lắng nên sẽ lộ mặt.
Vì cần có thời gian thu thập chứng cứ.
5/ Quan án phá được vụ án nhờ vào đâu?(0,5 điểm)
Nhờ vào chứng cứ.
Nhờ vào sự thông minh, quyết đoán và nắm được đặc điểm tâm lí của kẻ phạm tội.
Nhờ vào lời khai báo của kẻ phạm tội.
6/ Qua cách phá án của quan án em thấy quan án là người như thế nào?( 0,5 điểm)
Là người thông minh, quyết đoán, có tài xử kiện.
Là người biết giúp đỡ mọi người.
Là người luôn bên vực lẻ phải.
7/ Câu “Tuy vụ án khó khăn nhưng quan vẫn tìm ra thủ phạm ” là câu ghép có các vế câu nối với nhau bằng cách nào?(0,5 điểm)
Nối với nhau bằng cặp quan hệ từ.
Nối với nhau bằng các cặp quan hệ từ hô ứng.
Không dùng từ nối.
8/ Các vế của câu ghép “ Quan lập tức cho bắt chú tiểu vì kẻ có tật mới hay giật mình ” thể hiện mối quan hệ gì?(0,5 điểm)
Nguyên nhân – kết quả.
Điều kiện – kết quả.
Kết quả - nguyên nhân.
Tăng tiến.
9/ Hai câu: “ Xưa có một vị quan rất tài. Vụ án nào ông cũng tìm ra manh mối và phân xử công bằng ” liên kết với nhau bằng cách nào?(0,5 điểm)
Bằng cách thay thế từ ngữ. Đó là từ…………………..thay thế cho từ……………..
Bằng cách lặp từ ngữ. Đó là từ……………………………………..
Bằng cả hai cách thay thế và lặp từ ngữ.
10/ Chọn cặp quan hê từ thích hợp điền vào chỗ chấm để nối hai vế của câu ghép sau:(0,5 điểm)
…………ông quan này thông minh, tài trí và hiểu tâm lí con người…………ông đã phá được vụ án phức tạp.
B. Kiểm tra viết: (10 điểm)
I. Chính tả ( 5 điểm)
GV cho HS viết bài “Nghĩa thầy trò” ( từ Từ sáng sớm……mang ơn rất
nặng) SGK TV5,Tập 2 trang 79.

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
II. Tập làm văn: ( 5 điểm)
Đề bài: Tả một đồ vật hoặc món quà mà em yêu thích.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..………………………………………………………………………………………..

ĐÁP ÁN TIẾNG VIỆT 5

A. Kiểm tra đọc: ( 10 điểm)
II. Đọc hiểu: ( 5 điểm)
HS khoanh đúng mỗi câu được 0,5 điểm.
Câu 1: c ( 0,5 điểm)
Câu 2: b ( 0,5 điểm)
Câu 3: a ( 0,5 điểm)
Câu 4: b ( 0,5 điểm)
Câu 5: b ( 0,5 điểm)
Câu
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Trung Chánh
Dung lượng: 57,50KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)