Đề kiểm tra giữa học kỳ II_Ngữ Văn lớp 6
Chia sẻ bởi Lê Trung Chánh |
Ngày 17/10/2018 |
27
Chia sẻ tài liệu: Đề kiểm tra giữa học kỳ II_Ngữ Văn lớp 6 thuộc Ngữ văn 6
Nội dung tài liệu:
ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ II
MÔN: NGỮ VĂN LỚP: 6
THỜI GIAN: 60 PHÚT
I. Mục tiêu:
Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng trrong chương trình học kì I, môn Ngữ văn 6 theo ba nội dung Văn học, Tiếng Việt, Tập làm văn, với mục đích đánh giá năng lực đọc – hiểu và tạo lập văn bản của học sinh thông qua hình thức kiểm tra tự luận
II. Hình thức
Tự luận
III. Thiết lập ma trận:
MA TRẬN ĐỀ LẺ
Mức độ
Tên Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
1. Văn học
Lượm
Tác giả Võ Quảng
- Chép chính xác hai khổ đầu.
- Nhớ tiểu sử của tác giả.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu:2
Số điểm: 2
Tỉ lệ:2%
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ: %
Số câu:2
điểm 2
20%
2. Tiếng Việt
- Hoán dụ
- Ẩn dụ
Nhớ khái niệm
- Tìm hai thành ngữ có sử dụng hoán dụ.
- Xác định đúng các kiểu ẩn dụ. .
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 0,5
Số điểm: 1
Tỉ lệ: 10%
Số câu: 1,5
Số điểm: 3
Tỉ lệ: 30%
Số câu:2
điểm 4
40%
3. Tập làm văn
Miêu tả
Miêu tả quang cảnh con đường cùng với tâm trạng.
của em.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 1
Số điểm: 4
Tỉ lệ: 40%
Số câu:1
điểm 4
40%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 2,5
Số điểm: 3
Tỉ lệ: 30%
Số câu: 1,5
Số điểm: 3
Tỉ lệ: 30%
Số câu: 1
Số điểm: 4
Tỉ lệ: 40%
Số câu: 5
Số điểm:10
Tỉ lệ: 100%
IV. Đề và đáp án
Đề thi giũa học kì II: Ngữ văn 6
Lớp:……. Thời gian: 60 phút (không kể thời gian giao đề)
Họ và tên:……………………….. (Đề lẻ)
ĐIỂM
LỜI PHÊ CỦA THẦY CÔ
Câu 1. (1 điểm)
Nêu vài nét sơ lược về tác giả Võ Quảng?
Câu 2. (1điểm)
(Nhớ – viết) hai khổ đầu bài thơ “Lượm” (Tố Hữu)?
Câu 3. (2 điểm)
Hoán dụ là gì? Tìm hai thành ngữ có sử dụng phép hoán dụ?
Câu 4. (2 điểm)
Xác định kiểu ẩn dụ trong các câu sau:
a. Tiếng hát đâu mà nghe nhớ thương!
Mái nhì man mác nước sông Hương
(Tố Hữu – Quê mẹ)
b. Người Cha mái tóc bạc
Đốt lửa cho anh nằm
(Minh Huệ – Đêm nay Bác không ngủ)
c. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
(Tục ngữ)
d. Về thăm nhà Bác làng sen
Có hàng râm bụt thắp lên lửa hồng.
( Nguyễn Đức Mậu)
Câu 5. (4 điểm)
Con đường từ nhà đến trường rất quen thuộc đối với em. Hãy miêu tả con đường đó vào buổi sáng, khi em đi học. (khoảng nửa trang giấy)
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM
(ĐỀ LẺ)
Câu 1. (1 điểm)
Võ Quảng (1920 – 2007) quê ở Quảng Nam, là nhà văn chuyên viết truyện cho thiếu nhi.
Câu 2. (1 điểm)
Nhớ viết chính xác mỗi khổ được 0,5 điểm.
Câu 3. (2 điểm)
Trả lời đúng mỗi ý được (1 điểm)
- Hoán dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm bằng tên của một sự vật hiện tượng khác có quan hệ gần gũi với nó.
- Hai thành ngữ có sử dụng hoán dụ: chân lấm tay bùn, góc bể chân trời.
Câu 4. (2 điểm)
Xác định kiểu ẩn dụ đúng trong mỗi câu được 0,5 điểm.
a. Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác
MÔN: NGỮ VĂN LỚP: 6
THỜI GIAN: 60 PHÚT
I. Mục tiêu:
Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng trrong chương trình học kì I, môn Ngữ văn 6 theo ba nội dung Văn học, Tiếng Việt, Tập làm văn, với mục đích đánh giá năng lực đọc – hiểu và tạo lập văn bản của học sinh thông qua hình thức kiểm tra tự luận
II. Hình thức
Tự luận
III. Thiết lập ma trận:
MA TRẬN ĐỀ LẺ
Mức độ
Tên Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
1. Văn học
Lượm
Tác giả Võ Quảng
- Chép chính xác hai khổ đầu.
- Nhớ tiểu sử của tác giả.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu:2
Số điểm: 2
Tỉ lệ:2%
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ: %
Số câu:2
điểm 2
20%
2. Tiếng Việt
- Hoán dụ
- Ẩn dụ
Nhớ khái niệm
- Tìm hai thành ngữ có sử dụng hoán dụ.
- Xác định đúng các kiểu ẩn dụ. .
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 0,5
Số điểm: 1
Tỉ lệ: 10%
Số câu: 1,5
Số điểm: 3
Tỉ lệ: 30%
Số câu:2
điểm 4
40%
3. Tập làm văn
Miêu tả
Miêu tả quang cảnh con đường cùng với tâm trạng.
của em.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 1
Số điểm: 4
Tỉ lệ: 40%
Số câu:1
điểm 4
40%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 2,5
Số điểm: 3
Tỉ lệ: 30%
Số câu: 1,5
Số điểm: 3
Tỉ lệ: 30%
Số câu: 1
Số điểm: 4
Tỉ lệ: 40%
Số câu: 5
Số điểm:10
Tỉ lệ: 100%
IV. Đề và đáp án
Đề thi giũa học kì II: Ngữ văn 6
Lớp:……. Thời gian: 60 phút (không kể thời gian giao đề)
Họ và tên:……………………….. (Đề lẻ)
ĐIỂM
LỜI PHÊ CỦA THẦY CÔ
Câu 1. (1 điểm)
Nêu vài nét sơ lược về tác giả Võ Quảng?
Câu 2. (1điểm)
(Nhớ – viết) hai khổ đầu bài thơ “Lượm” (Tố Hữu)?
Câu 3. (2 điểm)
Hoán dụ là gì? Tìm hai thành ngữ có sử dụng phép hoán dụ?
Câu 4. (2 điểm)
Xác định kiểu ẩn dụ trong các câu sau:
a. Tiếng hát đâu mà nghe nhớ thương!
Mái nhì man mác nước sông Hương
(Tố Hữu – Quê mẹ)
b. Người Cha mái tóc bạc
Đốt lửa cho anh nằm
(Minh Huệ – Đêm nay Bác không ngủ)
c. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
(Tục ngữ)
d. Về thăm nhà Bác làng sen
Có hàng râm bụt thắp lên lửa hồng.
( Nguyễn Đức Mậu)
Câu 5. (4 điểm)
Con đường từ nhà đến trường rất quen thuộc đối với em. Hãy miêu tả con đường đó vào buổi sáng, khi em đi học. (khoảng nửa trang giấy)
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM
(ĐỀ LẺ)
Câu 1. (1 điểm)
Võ Quảng (1920 – 2007) quê ở Quảng Nam, là nhà văn chuyên viết truyện cho thiếu nhi.
Câu 2. (1 điểm)
Nhớ viết chính xác mỗi khổ được 0,5 điểm.
Câu 3. (2 điểm)
Trả lời đúng mỗi ý được (1 điểm)
- Hoán dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm bằng tên của một sự vật hiện tượng khác có quan hệ gần gũi với nó.
- Hai thành ngữ có sử dụng hoán dụ: chân lấm tay bùn, góc bể chân trời.
Câu 4. (2 điểm)
Xác định kiểu ẩn dụ đúng trong mỗi câu được 0,5 điểm.
a. Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Trung Chánh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)