Đề kiểm tra giữa học kỳ I môn sinh học 9
Chia sẻ bởi Đỗ Văn Thuận |
Ngày 23/10/2018 |
80
Chia sẻ tài liệu: Đề kiểm tra giữa học kỳ I môn sinh học 9 thuộc Lớp 3 tuổi
Nội dung tài liệu:
Trường THCS Tiên Sơn
GV: Đỗ Văn Thuận
Đề kiểm tra giữa học kì I năm học: 2018 - 2019.
Môn: Sinh học 9. Thời gian: 45 Phút
I. Thiết kế ma trận 2 chiều.
Chương
Các mức độ nhận thức
Tổng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Chương I: Các thí nghiệm của Men đen
Biết xác định các loại giao tử thuộc F1 khi lai một cặp tính trạng. Phân biệt được thể đồng hợp tử và thể dị hợp tử.
Nắm được bản chất của phép lai phân tích.
Nhận biết được kết quả F1 & F2 của phép lai một cặp tính trạng. Biết giải bài tập về lai một cặp tính trạng trong di truyền lai một cặp tính trạng.
Số câu Số điểm Tỉ lệ %
2 Câu 1.0 10
1 Câu 0.5 5
2 Câu 1.0 10
1 Câu 4.0 40
6 Câu 6.5 65
Chương II: Nhiễm sắc thể
Biết cách xác định cơ chế xác định giới tính ở người
Số câu Số điểm Tỉ lệ %
1 Câu 2.0 20
1 Câu 2.0 20
Chương III: AND và gen
Nắm được nguyên tắc nhân đôi của ADN
Biết cách xác định các loại nuclêôtit trong 1 đoạn phân tử ADN
Số câu Số điểm Tỉ lệ %
1 Câu 0.5 5
1 Câu 1.0 10
2 Câu 1.5 15
Tổng: Số câu Số điểm Tỉ lệ %
2 Câu 1.0 10
2 Câu 1.0 10
1 Câu 2.0 20
2 Câu 1.0 10
2 Câu 5.0 50
9 Câu 10 100
II. Nội dung đề theo ma trận.
Phần I: Trắc nghiệm. ( 3 điểm ).
Câu 1. Ở chó, lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài. P: Chó lông ngắn x lông dài thu được F1. Những trường hợp nào sau đây là kết quả của F1.
a.1 L.ngắn: 1 L. dài.
b. Toàn lông ngắn.
c. Toàn lông dài.
d. 3 L. ngắn: 1 L. dài.
Câu 2. Cho sơ đồ lai sau: AABB x aabb F1AaBb. kết quả sai ở giao tử F1 là.
a. Ab.
b aB.
c. Aa
d. AB.
Câu 3. Thế nào là phép lai phân tích.
a. Là phép lai giữa các cá thể mang kiểu gen dị hợp. b. Là phép lai giữa các cá thể mang kiểu hình trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang kiểu hình lặn. c. Là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội dị hợp với cá thể mang tính trạng lặn. d. Cả a, b & c.
Câu 4. Khi lai hai bố mẹ thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản thì.
a. Sự phân li của các cặp tính trạng độc lập với nhau.
b. F1 phân li kiểu hình theo tỷ lệ 3 trội : 1 lặn.
c. F2 có tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích tỉ lệ các tính trạng hợp thành nó. d. Cả a, b & c.
Câu 5. ADN nguyên phân dựa trên nguyên tắc.
a. Nguyên tắc bổ xung.
b. Nguyên tắc bán bảo toàn.
c. Nguyên tẵc khuôn mẫu.
d. Cả a, b & c.
Câu 6. Một cơ thể mang hai gen không giống nhau được gọi là.
a. Thể dị hợp.
b. Thể đồng hợp.
c. Cơ thể lai.
d. Thể đồng tính.
Phần II: Tự luận. ( 7 điểm ).
Câu 7 ( 4 điểm ) Ở cá kiếm tính trạng mắt đen là trội hoàn toàn so với tính trạng mắt đỏ. Cho cá kiếm mắt đen thuần chủng lai với cá kiếm mắt đỏ thu được F1 toàn cá kiếm mắt đen. Cho F1tự giao phối thu được F2.
a. Xác định kiểu gen của P.
b. Viết sơ đồ lai từ P đến F2.
c. Để biết cá kiếm mắt đen thuần chủng hay không ta làm thế nào.
Câu 8: ( 1 điểm ) Một phân tử ADN có 300 Nu loại A, 200 Nu loại G. Hãy tìm số lượng các
Câu 9 ( 2 điểm ) Trình bày cơ chế NST xác định giới tính ở người ? Tại sao tỉ lệ con trai & con gái
GV: Đỗ Văn Thuận
Đề kiểm tra giữa học kì I năm học: 2018 - 2019.
Môn: Sinh học 9. Thời gian: 45 Phút
I. Thiết kế ma trận 2 chiều.
Chương
Các mức độ nhận thức
Tổng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Chương I: Các thí nghiệm của Men đen
Biết xác định các loại giao tử thuộc F1 khi lai một cặp tính trạng. Phân biệt được thể đồng hợp tử và thể dị hợp tử.
Nắm được bản chất của phép lai phân tích.
Nhận biết được kết quả F1 & F2 của phép lai một cặp tính trạng. Biết giải bài tập về lai một cặp tính trạng trong di truyền lai một cặp tính trạng.
Số câu Số điểm Tỉ lệ %
2 Câu 1.0 10
1 Câu 0.5 5
2 Câu 1.0 10
1 Câu 4.0 40
6 Câu 6.5 65
Chương II: Nhiễm sắc thể
Biết cách xác định cơ chế xác định giới tính ở người
Số câu Số điểm Tỉ lệ %
1 Câu 2.0 20
1 Câu 2.0 20
Chương III: AND và gen
Nắm được nguyên tắc nhân đôi của ADN
Biết cách xác định các loại nuclêôtit trong 1 đoạn phân tử ADN
Số câu Số điểm Tỉ lệ %
1 Câu 0.5 5
1 Câu 1.0 10
2 Câu 1.5 15
Tổng: Số câu Số điểm Tỉ lệ %
2 Câu 1.0 10
2 Câu 1.0 10
1 Câu 2.0 20
2 Câu 1.0 10
2 Câu 5.0 50
9 Câu 10 100
II. Nội dung đề theo ma trận.
Phần I: Trắc nghiệm. ( 3 điểm ).
Câu 1. Ở chó, lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài. P: Chó lông ngắn x lông dài thu được F1. Những trường hợp nào sau đây là kết quả của F1.
a.1 L.ngắn: 1 L. dài.
b. Toàn lông ngắn.
c. Toàn lông dài.
d. 3 L. ngắn: 1 L. dài.
Câu 2. Cho sơ đồ lai sau: AABB x aabb F1AaBb. kết quả sai ở giao tử F1 là.
a. Ab.
b aB.
c. Aa
d. AB.
Câu 3. Thế nào là phép lai phân tích.
a. Là phép lai giữa các cá thể mang kiểu gen dị hợp. b. Là phép lai giữa các cá thể mang kiểu hình trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang kiểu hình lặn. c. Là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội dị hợp với cá thể mang tính trạng lặn. d. Cả a, b & c.
Câu 4. Khi lai hai bố mẹ thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản thì.
a. Sự phân li của các cặp tính trạng độc lập với nhau.
b. F1 phân li kiểu hình theo tỷ lệ 3 trội : 1 lặn.
c. F2 có tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích tỉ lệ các tính trạng hợp thành nó. d. Cả a, b & c.
Câu 5. ADN nguyên phân dựa trên nguyên tắc.
a. Nguyên tắc bổ xung.
b. Nguyên tắc bán bảo toàn.
c. Nguyên tẵc khuôn mẫu.
d. Cả a, b & c.
Câu 6. Một cơ thể mang hai gen không giống nhau được gọi là.
a. Thể dị hợp.
b. Thể đồng hợp.
c. Cơ thể lai.
d. Thể đồng tính.
Phần II: Tự luận. ( 7 điểm ).
Câu 7 ( 4 điểm ) Ở cá kiếm tính trạng mắt đen là trội hoàn toàn so với tính trạng mắt đỏ. Cho cá kiếm mắt đen thuần chủng lai với cá kiếm mắt đỏ thu được F1 toàn cá kiếm mắt đen. Cho F1tự giao phối thu được F2.
a. Xác định kiểu gen của P.
b. Viết sơ đồ lai từ P đến F2.
c. Để biết cá kiếm mắt đen thuần chủng hay không ta làm thế nào.
Câu 8: ( 1 điểm ) Một phân tử ADN có 300 Nu loại A, 200 Nu loại G. Hãy tìm số lượng các
Câu 9 ( 2 điểm ) Trình bày cơ chế NST xác định giới tính ở người ? Tại sao tỉ lệ con trai & con gái
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đỗ Văn Thuận
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)