ĐỀ KIỂM TRA GHKII THEO TT22 - TIẾNG VIỆT
Chia sẻ bởi Lê Phương Vi |
Ngày 10/10/2018 |
195
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ KIỂM TRA GHKII THEO TT22 - TIẾNG VIỆT thuộc Tập đọc 5
Nội dung tài liệu:
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II
Năm học: 2016 - 2017
Môn: Tiếng Việt (40 phút)
(Không kể thời gian phát đề)
Ngày: ……………….
Điểm:
Nhận xét:
ĐỌC: (10đ)
Đọc thành tiếng: (3điểm)
Cho học sinh bốc thăm đọc và trả lời câu hỏi trong các bài sau:
Trí dũng song toàn – SGK lớp 5, tập 2, trang 25.
Tiếng sao đêm – SGK lớp 5, tập 2, trang 30.
Hộp thư mật – SGK lớp 5, tập 2, trang 62.
Phong cảnh đền Hùng – SGK lớp 5, tập 2, trang 68.
Đọc hiểu: (7 điểm)
Đọc thầm bài: Hộp thư mật – SGK lớp 5, tập 2, trang 62 và đánh khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng:
Câu 1: (0,5 điểm)
Chú Hai Long ra Phú Lâm làm gì?
Chú ra Phú Lâm tìm hộp thư mật để lấy báo cáo.
Chú ra Phú lâm để thăm bạn và gửi báo cáo.
Chú ra Phú Lâm để gửi báo cáo.
Câu 2: (0,5 điểm)
Em hiểu hộp thư mật dung để làm gì?
Để chuyển những tin tức.
Để chuyển những tin tức bí mật, quan trọng.
Để chuyển những tin tức bình thường.
Câu 3: (0,5 điểm)
Qua những vật có hình chữ V, người liên lạc muốn nhắn gửi chú Hai Long điều gì?
Người liên lạc muốn nhắn gửi tình yêu Tổ quốc của mình.
Người liên lạc muốn nhắn gửi tình yêu Tổ quốc của mình và lời chào chiến thắng.
Người liên lạc muốn nhắn gửi lời chào chiến thắng.
Câu 4: (0,5 điểm)
Hai câu “Người đặt hộp thư lần nào cũng tạo cho anh chĩ sự bất ngờ. Bao giờ hộp thư cũng đặt tại một nơi dễ tìm mà lại ít bị chú ý nhất” liên kết với nhau bằng cách nào?
Bằng cách thay thế từ ngữ.
Bằng cách lặp từ ngữ.
Bằng cả hai cách thay thế và lặp từ ngữ.
Câu 5: (0,5 điểm)
Ý nghĩa của bài văn trên là gì?
Ca ngợi ông Hai Long dũng cảm, mưu trí.
Những chiến sĩ tình báo hoạt động trong lòng địch đã dũng cảm, mưu trí giữ vững đường dây liên lạc.
Cả 2 ý trên đúng.
Câu 6: (0,5 điểm)
Dòng nào chứa những từ láy?
Mếu máo, rưng rưng, thỉnh thoảng.
Mếu máo, nảy mầm, thỉnh thoảng.
Mếu máo, vài vòng, thỉnh thoảng.
Câu 7: (1 điểm)
Dòng nào dưới đây là câu ghép?
Hôm nay, tôi mới mua chiếc áo mới.
Biển về đêm đẹp quá.
Trời xanh thẳm, biển cũng xanh thẳm, như dâng cao, chắc nịch.
Câu 8: (1 điểm)
Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ “truyền thống”?
Phong tục và tập quán của tổ tiên, ông bà.
Cách sống và nếp nghĩ của nhiều người và địa phương khác nhau.
Được ca ngợi và truyền từ đời này sang đời khác.
Lối sống và nếp nghĩ đã hình thành từ lâu đời và được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.
Câu 9: (1 điểm)
Nối 2 vế câu để tạo thành câu ghép:
Trời xanh thẳm
biển mơ màng dịu hơi sương
Trời rải mây trắng nhạt
biển cũng xanh thẳm, chắc nịch.
Trời âm u mây mưa
biển xám xịt, nặng nề.
Trời ầm ầm giông gió
biển đục ngầu, giận dữ.
Câu 10: (1 điểm)
Ghép từ “công dân” vào trước hoặc sau những từ sau đây để tạo thành những cụm từ có nghĩa: quyền, gương mẫu, nghĩa vụ, quyền lợi.
.........................................................................................................
......................................................................................................... ......................................................................................................... ......................................................................................................... .........................................................................................................
---HẾT---
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II
Năm học: 2016 - 2017
Môn: Tiếng Việt (40 phút)
(Không kể thời gian phát đề)
Ngày: ……………….
Điểm:
Nhận xét:
VIẾT: (10 điểm)
Chính tả: (2 điểm)
Viết chính tả một đoạn trong bài “Hộp thư mật” - SGK lớp 5, tập 2, trang 62, đoạn từ “Hai Long phóng xe … Hai Long đã đáp lại”.
Bài viết:
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
Năm học: 2016 - 2017
Môn: Tiếng Việt (40 phút)
(Không kể thời gian phát đề)
Ngày: ……………….
Điểm:
Nhận xét:
ĐỌC: (10đ)
Đọc thành tiếng: (3điểm)
Cho học sinh bốc thăm đọc và trả lời câu hỏi trong các bài sau:
Trí dũng song toàn – SGK lớp 5, tập 2, trang 25.
Tiếng sao đêm – SGK lớp 5, tập 2, trang 30.
Hộp thư mật – SGK lớp 5, tập 2, trang 62.
Phong cảnh đền Hùng – SGK lớp 5, tập 2, trang 68.
Đọc hiểu: (7 điểm)
Đọc thầm bài: Hộp thư mật – SGK lớp 5, tập 2, trang 62 và đánh khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng:
Câu 1: (0,5 điểm)
Chú Hai Long ra Phú Lâm làm gì?
Chú ra Phú Lâm tìm hộp thư mật để lấy báo cáo.
Chú ra Phú lâm để thăm bạn và gửi báo cáo.
Chú ra Phú Lâm để gửi báo cáo.
Câu 2: (0,5 điểm)
Em hiểu hộp thư mật dung để làm gì?
Để chuyển những tin tức.
Để chuyển những tin tức bí mật, quan trọng.
Để chuyển những tin tức bình thường.
Câu 3: (0,5 điểm)
Qua những vật có hình chữ V, người liên lạc muốn nhắn gửi chú Hai Long điều gì?
Người liên lạc muốn nhắn gửi tình yêu Tổ quốc của mình.
Người liên lạc muốn nhắn gửi tình yêu Tổ quốc của mình và lời chào chiến thắng.
Người liên lạc muốn nhắn gửi lời chào chiến thắng.
Câu 4: (0,5 điểm)
Hai câu “Người đặt hộp thư lần nào cũng tạo cho anh chĩ sự bất ngờ. Bao giờ hộp thư cũng đặt tại một nơi dễ tìm mà lại ít bị chú ý nhất” liên kết với nhau bằng cách nào?
Bằng cách thay thế từ ngữ.
Bằng cách lặp từ ngữ.
Bằng cả hai cách thay thế và lặp từ ngữ.
Câu 5: (0,5 điểm)
Ý nghĩa của bài văn trên là gì?
Ca ngợi ông Hai Long dũng cảm, mưu trí.
Những chiến sĩ tình báo hoạt động trong lòng địch đã dũng cảm, mưu trí giữ vững đường dây liên lạc.
Cả 2 ý trên đúng.
Câu 6: (0,5 điểm)
Dòng nào chứa những từ láy?
Mếu máo, rưng rưng, thỉnh thoảng.
Mếu máo, nảy mầm, thỉnh thoảng.
Mếu máo, vài vòng, thỉnh thoảng.
Câu 7: (1 điểm)
Dòng nào dưới đây là câu ghép?
Hôm nay, tôi mới mua chiếc áo mới.
Biển về đêm đẹp quá.
Trời xanh thẳm, biển cũng xanh thẳm, như dâng cao, chắc nịch.
Câu 8: (1 điểm)
Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ “truyền thống”?
Phong tục và tập quán của tổ tiên, ông bà.
Cách sống và nếp nghĩ của nhiều người và địa phương khác nhau.
Được ca ngợi và truyền từ đời này sang đời khác.
Lối sống và nếp nghĩ đã hình thành từ lâu đời và được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.
Câu 9: (1 điểm)
Nối 2 vế câu để tạo thành câu ghép:
Trời xanh thẳm
biển mơ màng dịu hơi sương
Trời rải mây trắng nhạt
biển cũng xanh thẳm, chắc nịch.
Trời âm u mây mưa
biển xám xịt, nặng nề.
Trời ầm ầm giông gió
biển đục ngầu, giận dữ.
Câu 10: (1 điểm)
Ghép từ “công dân” vào trước hoặc sau những từ sau đây để tạo thành những cụm từ có nghĩa: quyền, gương mẫu, nghĩa vụ, quyền lợi.
.........................................................................................................
......................................................................................................... ......................................................................................................... ......................................................................................................... .........................................................................................................
---HẾT---
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II
Năm học: 2016 - 2017
Môn: Tiếng Việt (40 phút)
(Không kể thời gian phát đề)
Ngày: ……………….
Điểm:
Nhận xét:
VIẾT: (10 điểm)
Chính tả: (2 điểm)
Viết chính tả một đoạn trong bài “Hộp thư mật” - SGK lớp 5, tập 2, trang 62, đoạn từ “Hai Long phóng xe … Hai Long đã đáp lại”.
Bài viết:
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Phương Vi
Dung lượng: 86,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)