đề kiểm tra GDCD 12

Chia sẻ bởi Nguyễn Đức Hiếu | Ngày 26/04/2019 | 66

Chia sẻ tài liệu: đề kiểm tra GDCD 12 thuộc Giáo dục công dân 12

Nội dung tài liệu:

SỞ GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO YÊN BÁI

ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ

TRƯỜNG THPT VĂN CHẤN

KHỐI 12 – LỚP 12 C..

PHÂN HIỆU NGHĨA TÂM

THỜI GIAN THI : 45 PHÚT

GVGD: NGUYỄN ĐỨC HIẾU

HỌ VÀ TÊN


MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN (ĐỀ 2)


PHẦN I: PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Em hãy chọn và khoanh tròn vào đáp án đúng nhất.

Câu 1 :
Pháp luật có tính bắt buộc chung có nghĩa là:

A)
Có hiệu lực cao nhất trong HTPL Việt Nam.
B)
Là quy định bắt buộc mọi người, tổ chức ai cũng phải xử sự theo pháp luật.

C)
Về những việc được làm, phải làm và không được làm.
D)
Có tính bắt buộc chung đối với mọi người đủ 18 tuổi trở lên.

Câu 2 :
Người nào tuy có điều kiện mà không cứu giúp người đang trong tình trạng nguy hiểm đến tính mạng thì đó là vi phạm:

A)
Vi phạm kỉ luật.
B)
Vi phạm dân sự.

C)
Vi phạm hành chính.
D)
Vi phạm hình sự.

Câu 3 :
Trách nhiệm pháp lí là nghĩa vụ mà các cá nhân hoặc tổ chức phải……………..hậu quả bất lợi từ hành vi VPPL của mình.

A)
Đền bù.
B)
Nộp phạt.

C)
Gánh chịu.
D)
Bị trừng phạt.

Câu 4 :
Thực hiện pháp luật là hoạt động………………làm cho những quy định của pháp luật đi vào cuộc sống.

A)
Có mục đích.
B)
Có tính tự giác.

C)
Thường xuyên.
D)
Bắt buộc.

Câu 5 :
Thực hiện pháp luật bao gồm:

A)
Tối thiểu là ba hình thức.
B)
Nhiều hình thức khác nhau.

C)
Ba hình thức chính và một hình thức phụ.
D)
Bốn hình thức cơ bản

Câu 6 :
Theo em hiểu pháp luật là:

A)
Hệ thống các quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành và đảm bảo thực hiện bằng quyền lực nhà nước.
B)
Hệ thống các văn bản và quy định do các cấp ban hành và thực hiện.

C)
Những luật và điều luật cụ thể trong thực tế đời sống.
D)
Hệ thống các quy tắc xử sự được hình thành theo điều kiện cụ thể của từng địa phương

Câu 7 :
Hệ thống pháp luật là:

A)
Bao gồm nhiều chế định pháp luật.
B)
Bao gồm nhiều quy phạm pháp luật.

C)
Bao gồm nhiều ngành luật
D)
Bao gồm nhiều điều - khoản.

Câu 8 :
Các văn bản luật do:

A)
Nhà nước ban hành.
B)
Quốc hội xây dựng và ban hành.

C)
Chính phủ ban hành.
D)
Chủ tịch Quốc hội ban hành.

Câu 9 :
Chủ thể của áp dụng pháp luật là:

A)
Công dân
B)
Tổ chức, cơ quan.

C)
Công chức, cá nhân có thẩm quyền.
D)
Cơ quan, công chức có thẩm quyền.

Câu 10 :
Công dân bình đẳng trước pháp luật là:

A)
Công dân không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và trách nhiệm pháp lí theo quy định của pháp luật.
B)
Công dân có quyền và nghĩa vụ giống nhau tuỳ theo địa bàn sinh sống.

C)
Công dân nào VPPL cũng bị xử lí theo quy định của đơn vị, tổ chức, đoàn thể mà họ tham gia.
D)
Công dân có quyền và nghĩa vụ như nhau nếu cùng dân tộc, tôn giáo, giới tính.

Câu 11 :
Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ có nghĩa là:

A)
Những người có cùng mức thu nhập phải đóng thuế thu nhập như nhau.
B)
Mọi công dân đủ 18 tuổi trở lên có quyền bầu cử theo quy định của pháp luật.

C)
Mọi công dân đủ từ 21 tuổi trở lên có quyền ứng cử và đại biểu Quốc hội.
D)
Mọi công dân đều có quyền lựu chọn nghề nghiệp phù hợp với sở thích của mình.

Câu 12 :
Pháp luật là những quy tắc xử sự chung có nghĩa là:

A)
Là những quy định bắt buộc đối với mọi cá nhân, tổ chức ai cũng phải xử sự theo pháp luật.
B)
Có hiệu lực pháp lí
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Đức Hiếu
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)